Bài 46. Thỏ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy |
Ngày 09/05/2019 |
96
Chia sẻ tài liệu: Bài 46. Thỏ thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Ngành động vật
có xương sống
LỚP CÁ
LỚP LƯỠNG CƯ
LỚP BÒ SÁT
LỚP CHIM
LỚP THÚ
LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ)
Tiết 48 : THỎ
Một số giống Thỏ
So sánh đời sống và sự sinh sản của Thỏ với thằn lằn bóng đuôi dài
Ưa sống nơi khô ráo, hang đất khô, phơi nắng
Bắt mồi về ban ngày
Ăn chủ yếu sâu bọ, bằng cách nuốt chửng
Thụ tinh trong
Đẻ trứng
Ưa sống ở ven rừng, bụi rậm, có tập tính đào hang
Kiếm ăn về chiều hay đêm
Ăn cỏ, lá..bằng cách gặm nhấm
Thụ tinh trong
Đẻ con, thai sinh
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
Thỏ
Nơi sống và tập tính
Thời gian hoạt động
Thức ăn và tập tính ăn
Sinh sản
Là động vật biến nhiệt
Là động vật hằng nhiệt
thỏ sống ở ven rừng
10
Vnh tai
Lông mao
Đuôi
Chi sau
Mắt
Lông xúc giác
Chi tru?c
CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎ
Lông mao dày và xốp
Giữ nhiệt, bảo vệ cơ thể
Ngắn
Đào hang
Dài, khỏe
Bật nhảy xa, chạy nhanh trốn kẻ thù.
Thính, cạnh mũi có lông xúc giác nhay bén.
Tìm thức ăn và môi trường
Có vành tai rộng, cử động theo các phía
Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎ
THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH
Có mi, cử động được
Bảo vệ mắt, giúp mắt không bị khô
Bộ lông mao dày, xốp
Mũi tinh và lông xúc giác (râu) nhạy bén
Vành tai lớn, cử động được theo các phía
Chi trước ngắn
Chi sau dài, khỏe
Cấu tạo ngoài của thỏ
Mắt có mi cử động được
10
Vận tốc của thỏ: 74 km/h
Vận tốc của cáo xám: 64 km/ h
Vận tốc của chó săn 68 km/h
Vận tốc của chó sói 69,23 km/h
Củng cố kiến thức:
Bài Tập
Hằng nhiệt
Gặm nhấm
Sữa mẹ
Lông Mao
Lẩn trốn kẻ thù
Töø Ñieàn
19
Nghề nuôi thỏ
Theo Đông y, thịt thỏ có vị ngọt, cay, tính bình, không độc, có tác dụng bổ trung ích khí, hoạt huyết giải độc, chống đau tê, chữa suy nhược gầy yếu, chứng tiêu khát (nhất là những người vừa ốm dậy), dạ dày nóng gây nôn, đái ra máu.
Cách dùng thông thường là thịt nấu chín để ăn. Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc nguồn gốc thực vật trong những trường hợp sau:
Lợi ích của thỏ
Chữa suy nhược cơ thể sau khi ốm, phụ nữ huyết hư, gầy yếu: Thịt thỏ 100 - 200g, thái nhỏ, hấp cách thủy hoặc nấu chín nhừ với táo Tàu 15 - 20g, rồi ăn nóng. Ngày 1 lần.
Chữa đái tháo đường: Thịt thỏ 100 - 200g, câu kỷ tử 15g. Đun nhỏ lửa với nước đến khi thịt nhừ, thêm ít muối, ăn 1 lần trong ngày. Dùng nhiều ngày.
Ngoài ra, nhiều bộ phận khác của thỏ cũng được dùng làm thuốc như:
Xương thỏ (thỏ cốt): Có vị ngọt, chua, tính bình, có tác dụng trấn tĩnh, khu phong, giải độc, tiêu sưng, chữa đầu váng, háo khát dưới dạng nước sắc hoặc ngâm rượu uống. Dùng ngoài, xương thỏ phơi khô, tán bột rắc trị mụn nhọt, ghẻ lở.
Gan thỏ (thỏ can): Có vị ngọt, đắng, mặn, tính hàn, có tác dụng bổ gan, làm sáng mắt chữa choáng váng do gan yếu, mắt mờ, có màng mộng, đau mắt. Ngày dùng 16 - 20g gan phơi khô, tán nhỏ, rây bột mịn.
Da lông thỏ (thỏ bì mao): Đốt tồn tính, tán bột, rắc để làm lành các vết thương, vết bỏng, nhất là những vết lâu ngày không khỏi.
Óc thỏ (thỏ não): Luyện với đinh hương, nhũ hương và xạ hương làm thành viên. Làm thuốc uống trợ sản chữa đẻ khó.
Đầu thỏ (thỏ đầu cốt): 1 cái, làm sạch, chặt nhỏ, nấu với gạo tẻ thành cháo, ăn hết 1 lần trong ngày để chữa cam lỵ trẻ em, trúng độc, sang lở.
Tiết thỏ (thỏ huyết): Có vị mặn, tính hàn, không độc, có tác dụng hoạt huyết, lương huyết, chữa các chứng ngộ độc. Uống ngay khi mới cắt tiết, mỗi lần 1chén nhỏ.
Dặn dò:
Học bài.
Đọc phần “Em có biết”.
Xem trước bài 47 “cấu tạo trong của thỏ”.
Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn bóng đuôi dài.
Làm bài tập 2* SGK trang151.
có xương sống
LỚP CÁ
LỚP LƯỠNG CƯ
LỚP BÒ SÁT
LỚP CHIM
LỚP THÚ
LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ)
Tiết 48 : THỎ
Một số giống Thỏ
So sánh đời sống và sự sinh sản của Thỏ với thằn lằn bóng đuôi dài
Ưa sống nơi khô ráo, hang đất khô, phơi nắng
Bắt mồi về ban ngày
Ăn chủ yếu sâu bọ, bằng cách nuốt chửng
Thụ tinh trong
Đẻ trứng
Ưa sống ở ven rừng, bụi rậm, có tập tính đào hang
Kiếm ăn về chiều hay đêm
Ăn cỏ, lá..bằng cách gặm nhấm
Thụ tinh trong
Đẻ con, thai sinh
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
Thỏ
Nơi sống và tập tính
Thời gian hoạt động
Thức ăn và tập tính ăn
Sinh sản
Là động vật biến nhiệt
Là động vật hằng nhiệt
thỏ sống ở ven rừng
10
Vnh tai
Lông mao
Đuôi
Chi sau
Mắt
Lông xúc giác
Chi tru?c
CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎ
Lông mao dày và xốp
Giữ nhiệt, bảo vệ cơ thể
Ngắn
Đào hang
Dài, khỏe
Bật nhảy xa, chạy nhanh trốn kẻ thù.
Thính, cạnh mũi có lông xúc giác nhay bén.
Tìm thức ăn và môi trường
Có vành tai rộng, cử động theo các phía
Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎ
THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH
Có mi, cử động được
Bảo vệ mắt, giúp mắt không bị khô
Bộ lông mao dày, xốp
Mũi tinh và lông xúc giác (râu) nhạy bén
Vành tai lớn, cử động được theo các phía
Chi trước ngắn
Chi sau dài, khỏe
Cấu tạo ngoài của thỏ
Mắt có mi cử động được
10
Vận tốc của thỏ: 74 km/h
Vận tốc của cáo xám: 64 km/ h
Vận tốc của chó săn 68 km/h
Vận tốc của chó sói 69,23 km/h
Củng cố kiến thức:
Bài Tập
Hằng nhiệt
Gặm nhấm
Sữa mẹ
Lông Mao
Lẩn trốn kẻ thù
Töø Ñieàn
19
Nghề nuôi thỏ
Theo Đông y, thịt thỏ có vị ngọt, cay, tính bình, không độc, có tác dụng bổ trung ích khí, hoạt huyết giải độc, chống đau tê, chữa suy nhược gầy yếu, chứng tiêu khát (nhất là những người vừa ốm dậy), dạ dày nóng gây nôn, đái ra máu.
Cách dùng thông thường là thịt nấu chín để ăn. Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc nguồn gốc thực vật trong những trường hợp sau:
Lợi ích của thỏ
Chữa suy nhược cơ thể sau khi ốm, phụ nữ huyết hư, gầy yếu: Thịt thỏ 100 - 200g, thái nhỏ, hấp cách thủy hoặc nấu chín nhừ với táo Tàu 15 - 20g, rồi ăn nóng. Ngày 1 lần.
Chữa đái tháo đường: Thịt thỏ 100 - 200g, câu kỷ tử 15g. Đun nhỏ lửa với nước đến khi thịt nhừ, thêm ít muối, ăn 1 lần trong ngày. Dùng nhiều ngày.
Ngoài ra, nhiều bộ phận khác của thỏ cũng được dùng làm thuốc như:
Xương thỏ (thỏ cốt): Có vị ngọt, chua, tính bình, có tác dụng trấn tĩnh, khu phong, giải độc, tiêu sưng, chữa đầu váng, háo khát dưới dạng nước sắc hoặc ngâm rượu uống. Dùng ngoài, xương thỏ phơi khô, tán bột rắc trị mụn nhọt, ghẻ lở.
Gan thỏ (thỏ can): Có vị ngọt, đắng, mặn, tính hàn, có tác dụng bổ gan, làm sáng mắt chữa choáng váng do gan yếu, mắt mờ, có màng mộng, đau mắt. Ngày dùng 16 - 20g gan phơi khô, tán nhỏ, rây bột mịn.
Da lông thỏ (thỏ bì mao): Đốt tồn tính, tán bột, rắc để làm lành các vết thương, vết bỏng, nhất là những vết lâu ngày không khỏi.
Óc thỏ (thỏ não): Luyện với đinh hương, nhũ hương và xạ hương làm thành viên. Làm thuốc uống trợ sản chữa đẻ khó.
Đầu thỏ (thỏ đầu cốt): 1 cái, làm sạch, chặt nhỏ, nấu với gạo tẻ thành cháo, ăn hết 1 lần trong ngày để chữa cam lỵ trẻ em, trúng độc, sang lở.
Tiết thỏ (thỏ huyết): Có vị mặn, tính hàn, không độc, có tác dụng hoạt huyết, lương huyết, chữa các chứng ngộ độc. Uống ngay khi mới cắt tiết, mỗi lần 1chén nhỏ.
Dặn dò:
Học bài.
Đọc phần “Em có biết”.
Xem trước bài 47 “cấu tạo trong của thỏ”.
Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn bóng đuôi dài.
Làm bài tập 2* SGK trang151.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)