Bài 46. Thỏ
Chia sẻ bởi Thái Hoàng Nhân |
Ngày 04/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 46. Thỏ thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Lời ngỏ: Vẫn như thường lệ, khi bắt đầu học bài mới chúng ta phải kiểm tra bài cũ. Hôm nay để thay đổi bầu không khí, mời các em cùng tham gia trò chơi Ô chữ học tập với những câu hỏi về bài học vừa qua. Đây là một hình thức kiểm tra bài cũ rất hay giúp ích cho các em trong việc học tập và xua đi cảm giác mệt nhọc trong những giờ học này đây.
Luật chơi: Cả lớp chia thành ba đội, mỗi đội chọn một câu hỏi để trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, sai không có điểm nào. Có tất cả 6 ô tương đương với 6 câu hỏi. Chúc các em may mắn.
BẮT ĐẦU
1
5
2
4
3
6
Ô
C
H
Ữ
H
Ọ
C
T
Ậ
P
Câu 1: Cơ thể chim được bao phủ bởi lớp …?
ĐÁP ÁN
Đáp án: Lông vũ
TRỞ VỀ
ĐÁP ÁN
TRỞ VỀ
Câu 2: Bộ phận nào trong cơ thể chim bồ câu có chức năng co bóp, nghiền nát thức ăn rồi thải ra hậu môn?
Đáp án: Dạ dày cơ
TRỞ VỀ
ĐÁP ÁN
Câu 3: Khi bay chim hô hấp bằng gì?
Đáp án: Túi khí
TRỞ VỀ
ĐÁP ÁN
Câu 4: Ở chim, máu đi nuôi cơ thể là máu gì?
Đáp án: Máu đỏ tươi
TRỞ VỀ
ĐÁP ÁN
Câu 5: Đây là một tập tính của chim tiến hóa hơn cả so với bò sát trong việc sinh sản.
Đáp án: Ấp trứng
TRỞ VỀ
ĐÁP ÁN
Câu 6: Chim bồ câu nuôi con bằng …?
Đáp án: Sữa diều
THỎ
LỚP THÚ (THÚ CÓ VÚ)
BÀI 46:
I – ĐỜI SỐNG
Đọc thông tin SGK/149 và trả lời các câu hỏi sau:
? Thỏ thường sống ở đâu?
- Thỏ thường sống ở ven rừng, trong các bụi rậm.
? Thỏ kiếm ăn vào lúc nào? Thức ăn của thỏ là và ăn bằng cách nào?
- Thỏ kiếm ăn chủ yếu vào buổi chiều hay ban đêm. Thỏ ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhắm (gặm từng mảnh nhỏ).
? Thỏ có tập tính gì?
- Thỏ có tập tính đào hang, lẫn trốn kẻ thù và chạy rất nhanh bằng hai chân sau khi bị đuổi.
? Nhiệt độ cơ thể thỏ.
- Là động vật hằng nhiệt.
1. Đời sống
I – ĐỜI SỐNG
2. Sinh sản
Đọc thông tin SGK/149 và trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy cho biết hình thức thụ tinh của thỏ.
- Thụ tinh trong.
? Phôi phát triển ở đâu?
- Phôi phát triển ở trong tử cung.
? Bộ phận nào cho phép phôi trao đổi chất với cơ thể mẹ?
- Nhau thai, dây rốn.
Vậy hiện tượng thai sinh là gì?
Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
Em hãy cho biết ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng.
I – ĐỜI SỐNG
II – CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
Đọc thông tin SGK, kết hợp hình 46.2,3 để điền đầy đủ vào bảng sau:
HÌNH 46.2, 46.3
BẢNG
Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù
TRỞ LẠI
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ lông
Lông mao dày và xốp
Chi (có vuốt)
Giác quan
Chi trước ngắn
Chi sau dài, khỏe
Mũi thính và lông giác quan nhạy bén
Tai có vành tai rộng, cử động theo các phía
Giữ nhiệt, bảo vệ cơ thể
Đào hang
Bật nhảy xa, chạy nhanh trốn kẻ thù
Tìm thức ăn và môi trường
Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù
II – CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
I – ĐỜI SỐNG
2. Di chuyển
Đọc thông tin SGK và cho biết thỏ di chuyển bằng cách nào?
Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời bằng hai chân sau.
II – CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
I – ĐỜI SỐNG
2. Di chuyển
I. Đời sống
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài
- Thỏ ăn thực vật theo kiểu gặm nhấm.
- Thỏ hoạt động về đêm, có tập tính đào hang và lẩn trốn kẻ thù.
Là động vật hằng nhiệt.
Đẻ con (thai sinh) và nuôi con bằng sữa.
Cơ thể có lông mao bao phủ.
Chi trước ngắn đào hang, chi sau dài khỏe nhảy xa, chạy nhanh.
Mũi thính nhưng mắt không tinh, có mi mắt cử động và có lông mi.
Tai thính có vành tai dài cử động theo các phía phát hiện kẻ thù.
2. Di chuyển
Nhảy đồng thời cả hai chi sau.
Quan sát hình 46.5, giải thích tại sao, con thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song một số trường hợp vẫn thoát được nanh vuốt của con vật săn mồi (lưu ý trên đường chạy của thỏ có cả những đoạn bụi cây rậm rạp và các hang trong đất)
Vì đường chạy của thỏ hình chữ Z nên lợi dụng lúc kẻ thù mất đà, thỏ nhanh chóng chạy theo một đường khác hoặc lẫn vào các bụi rậm.
DẶN DÒ
Về nhà học bài, chuẩn bị bài cho bài sau.
Làm bài tập SGK
Đọc mục “Em có biết”
Tiết học kết thúc, chúc các em học tốt
Lời ngỏ: Vẫn như thường lệ, khi bắt đầu học bài mới chúng ta phải kiểm tra bài cũ. Hôm nay để thay đổi bầu không khí, mời các em cùng tham gia trò chơi Ô chữ học tập với những câu hỏi về bài học vừa qua. Đây là một hình thức kiểm tra bài cũ rất hay giúp ích cho các em trong việc học tập và xua đi cảm giác mệt nhọc trong những giờ học này đây.
Luật chơi: Cả lớp chia thành ba đội, mỗi đội chọn một câu hỏi để trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, sai không có điểm nào. Có tất cả 6 ô tương đương với 6 câu hỏi. Chúc các em may mắn.
BẮT ĐẦU
1
5
2
4
3
6
Ô
C
H
Ữ
H
Ọ
C
T
Ậ
P
Câu 1: Cơ thể chim được bao phủ bởi lớp …?
ĐÁP ÁN
Đáp án: Lông vũ
TRỞ VỀ
ĐÁP ÁN
TRỞ VỀ
Câu 2: Bộ phận nào trong cơ thể chim bồ câu có chức năng co bóp, nghiền nát thức ăn rồi thải ra hậu môn?
Đáp án: Dạ dày cơ
TRỞ VỀ
ĐÁP ÁN
Câu 3: Khi bay chim hô hấp bằng gì?
Đáp án: Túi khí
TRỞ VỀ
ĐÁP ÁN
Câu 4: Ở chim, máu đi nuôi cơ thể là máu gì?
Đáp án: Máu đỏ tươi
TRỞ VỀ
ĐÁP ÁN
Câu 5: Đây là một tập tính của chim tiến hóa hơn cả so với bò sát trong việc sinh sản.
Đáp án: Ấp trứng
TRỞ VỀ
ĐÁP ÁN
Câu 6: Chim bồ câu nuôi con bằng …?
Đáp án: Sữa diều
THỎ
LỚP THÚ (THÚ CÓ VÚ)
BÀI 46:
I – ĐỜI SỐNG
Đọc thông tin SGK/149 và trả lời các câu hỏi sau:
? Thỏ thường sống ở đâu?
- Thỏ thường sống ở ven rừng, trong các bụi rậm.
? Thỏ kiếm ăn vào lúc nào? Thức ăn của thỏ là và ăn bằng cách nào?
- Thỏ kiếm ăn chủ yếu vào buổi chiều hay ban đêm. Thỏ ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhắm (gặm từng mảnh nhỏ).
? Thỏ có tập tính gì?
- Thỏ có tập tính đào hang, lẫn trốn kẻ thù và chạy rất nhanh bằng hai chân sau khi bị đuổi.
? Nhiệt độ cơ thể thỏ.
- Là động vật hằng nhiệt.
1. Đời sống
I – ĐỜI SỐNG
2. Sinh sản
Đọc thông tin SGK/149 và trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy cho biết hình thức thụ tinh của thỏ.
- Thụ tinh trong.
? Phôi phát triển ở đâu?
- Phôi phát triển ở trong tử cung.
? Bộ phận nào cho phép phôi trao đổi chất với cơ thể mẹ?
- Nhau thai, dây rốn.
Vậy hiện tượng thai sinh là gì?
Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
Em hãy cho biết ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng.
I – ĐỜI SỐNG
II – CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
Đọc thông tin SGK, kết hợp hình 46.2,3 để điền đầy đủ vào bảng sau:
HÌNH 46.2, 46.3
BẢNG
Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù
TRỞ LẠI
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ lông
Lông mao dày và xốp
Chi (có vuốt)
Giác quan
Chi trước ngắn
Chi sau dài, khỏe
Mũi thính và lông giác quan nhạy bén
Tai có vành tai rộng, cử động theo các phía
Giữ nhiệt, bảo vệ cơ thể
Đào hang
Bật nhảy xa, chạy nhanh trốn kẻ thù
Tìm thức ăn và môi trường
Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù
II – CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
I – ĐỜI SỐNG
2. Di chuyển
Đọc thông tin SGK và cho biết thỏ di chuyển bằng cách nào?
Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời bằng hai chân sau.
II – CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
I – ĐỜI SỐNG
2. Di chuyển
I. Đời sống
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài
- Thỏ ăn thực vật theo kiểu gặm nhấm.
- Thỏ hoạt động về đêm, có tập tính đào hang và lẩn trốn kẻ thù.
Là động vật hằng nhiệt.
Đẻ con (thai sinh) và nuôi con bằng sữa.
Cơ thể có lông mao bao phủ.
Chi trước ngắn đào hang, chi sau dài khỏe nhảy xa, chạy nhanh.
Mũi thính nhưng mắt không tinh, có mi mắt cử động và có lông mi.
Tai thính có vành tai dài cử động theo các phía phát hiện kẻ thù.
2. Di chuyển
Nhảy đồng thời cả hai chi sau.
Quan sát hình 46.5, giải thích tại sao, con thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song một số trường hợp vẫn thoát được nanh vuốt của con vật săn mồi (lưu ý trên đường chạy của thỏ có cả những đoạn bụi cây rậm rạp và các hang trong đất)
Vì đường chạy của thỏ hình chữ Z nên lợi dụng lúc kẻ thù mất đà, thỏ nhanh chóng chạy theo một đường khác hoặc lẫn vào các bụi rậm.
DẶN DÒ
Về nhà học bài, chuẩn bị bài cho bài sau.
Làm bài tập SGK
Đọc mục “Em có biết”
Tiết học kết thúc, chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Hoàng Nhân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)