Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Chia sẻ bởi Lê Thị Phương | Ngày 30/04/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Bộ môn: Hóa học 9
Bài tập
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic .

ETILEN

Tiết 56, bài 46: MỐI QUAN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC

RƯỢU
ETYLIC


AXIT
AXETIC


ETYL
AXETAT

CH2 = CH2 (k) + H2O(l)
CH3 – CH2 – OH(l) + O2 (k)
CH3 – COOH(l)+ H2O(l)
CH3 COOC2H5 (l) + H2O(l)
CH3 – COOH(l) + C2H5 – OH (l)
CH3 – CH2 – OH (l)
Phương trình phản ứng minh họa:
II. Bài tập
Bài 1. SGK trang 144.
Chọn các chất thích hợp thay vào chữ cái rồi viết các phương trình
hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi sau:
a,
A
CH3 – CH2 – OH
B
b,
CH2 = CH2
D
E
Br – CH2 – CH2 – Br
( - CH2 – CH2 - )n
CH2 = CH2
CH3COOH
II. Bài tập
1. Bài 1. SGK trang 144.
a,
b,
CH2 = CH2 (k) + Br2 (dd)
Br – CH2 – CH2 – Br (l)
n CH2 = CH2 (k)
( - CH2 – CH2 - )n (r)
CH2 = CH2 (k) + H2O(l)
CH3 – CH2 – OH(l) + O2 (k)
Men giấm
CH3 – COOH(l)+ H2O(l)
CH3 – CH2 – OH (l)
Áp suất, to
Bài tập 2
Bài tập 3
II. Bài tập
II. Bài tập
Bài 3.
Có 3 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là: C2H4; C2H4O2; C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng:
– Chất A và C tác dụng được với natri.
– Chất B ít tan trong nước.
– Chất C tác dụng được với rượu tạo hợp chất este.
Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C để hoàn thành bảng sau.
C2H4O2
C2H4
C2H6O
CH3 - COOH
CH3 – CH2 - OH
CH2 = CH2
A
B
C
II. Bài tập
Bài 4. SGK trang 144.
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O
a/ Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b/ Xác định CTPT của A , biết tỉ khối hơi của A là so với hiđro là 23.
Vậy hợp chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là C, H, O
Khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất A:
mO = 23 – (12+3 ) = 8 g
Ta có: mC + mH = 12 + 3 = 15 < mA = 23
Nên trong hợp chất A còn có nguyên tố O
4. Bài 4. SGK trang 144.
a.
b. Giả sử hợp chất hữu cơ A có công thức là: (CxHyOz)n với x, y, z, n là số nguyên dương.
Ta có : x: y: z =
Gọi công thức phân tử của A là: (C2H6O)n
Ta có: dA/H2 = 23 →MA = 23 . MH2 = 23.2 = 46 (g)

→ MA = [(2 x 12) + 6 + 16]n = 46
<=> 46n = 46
<=> n = 1
Công thức phân tử của A cần tìm là C2H6O
= 1: 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
a. mC = 12g; mH = 3 g ; mO = 8g
Bài 4. SGK trang 144
Xác định công thức phân tử A
Bài 5 SGK trang 144.
II. Bài tập
Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic.
Hãy tính hiệu xuất phản ứng cộng nước của etilen.
Bài giải:
Phương trình hóa học:
CH2 = CH2 (k) + H2O(l)
CH3 – CH2 – OH (l)
Số mol C2H4 là: nC2H4= = = 1 (mol)
Theo PTHH: nC2H6O = nC2H4 = 1 (mol)
→ mC2H6O = 1. 46 = 46 (g)
Mà khối lượng rượu etylic thực tế thu được là 13,8 g.
Vậy hiệu suất của phản ứng là:
Ôn tập kiến thức từ bài 39 đến bài 46.
Hoàn thành các bài tập SGK trang 144.
Xin chân thành cảm ơn

thầy cô giáo và các em học sinh!

Các buớc giải dạng toán tìm CTPT của một hợp chất
So sánh tổng mC + mH với mA → thành phần nguyên tố trong A
( mO = mA – mC – mH )
Đặt công thức chung: (CxHyOz)n (x, y, z, n là những số nguyên)
Thay x, y, z vào công thức chung .
Dựa vào MA , tìm n Công thức cần tìm.
Hoặc tính:
Khi lên men 20 lit rượu etylic 9, 2o và pha chế để thu được giấm ăn 4%. (Biết Dr = 0,8g/cm3, hiệu suất quá trình lên men là 80%)
Bài tập
1. Thể tích rượu etylic đã tham gia quá trình lên men là:
a. 184 ml
b. 920 ml
2. Khối lượng rượu etylic tương ứng với thể tích trên là:
a. 2300 gam
b. 1840gam
c. 1472gam
3. Khối lượng axit axetic thu được sau quá trình lên men:
a. 1472gam
b. 1536gam
c. 1920 gam
3. Khối lượng giấm ăn 4% thu được là:
a. 384000 gam
b. 48000 gam
c. 6144gam
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
c. 1840 ml
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)