Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Chia sẻ bởi Phạm Văn Mỳ | Ngày 30/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Môn : Hoá 9
Trường THCS Lê Quang Sung
Duy Hoà Duy Xuyên
CHÀO CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
LỚP: …
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 1: Nêu cấu tạo và tính chất hoá học của Axit axetic.
Trả lời:
Câu1:a/Công thức cấu tạo Axitaxêtic viết gọn là: CH3 -COOH
b/Tính chất hoá học:
1/Tính axit: -Làm quì tím chuyển sang màu đỏ
-Tác dụng với dung dịch Bazơ cho ra muối + nước
vd: CH3COOH (dd) + NaOH (dd) CH3COONa (dd) + H2O (l)
-Tác dụng với dung dịch muối cho ra dung dịch muối mới và dung dịch axit mới
vd: 2CH3COOH (dd) + Na2CO3 (dd)  2CH3COONa (dd) + H2O (l) + CO2(k)
2/ Tác dụng với rượu etylic cho ra Etylaxetat + nước
vd: CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 (l) + H2O (l)
TIẾT 56
BÀI 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ÊTYLEN,
RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
Các em hãy viết công thức hoá học các chất sau:



Etilen
Rượu Etilic
Axit Axetic
C2H4
C2H5OH
CH3COOH
Từ etilen có thể điều chế được chất nào trong 2 chất còn lại?
Từ etilen có thể điều chế được rượu êtilic (trong môi trường nước có axit làm xúc tác)
Từ rượu êtilic ta có thể điều chế được chất nào ta đã học?.
Từ rượu etilic ta điều chế được axit axetic (Trong môi trường oxi không khí, men giấm)
Trong 3 chất trên chất nào tác dụng với nhau, cho ra sản phẩm gì đã học?
rượu êtilic và axit axetic tác dụng cho etyl axetat + nước (có axit H2SO4đ đ làm xúc tác)
Qua các tính chất trên các em hãy viết PTPƯ theo sơ đồ liên hệ sau.
I/ Sơ đồ liên hệ giữa Etilen, Rượu Etilic và Axit Axetic.

Phương trình phản ứng theo sơ đồ là:
C2H4 + H2O C2H5OH (l)
C2H5OH + O2 CH3COOH (l) + H2O
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 (l) + H2O (l)
GIẢI BÀI TẬP:
BT1:Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết PTPƯ theo sơ đồ
chuyển hoá sau.
CH2= CH2 A
Trùng hợp
B
Giải BT 1: Chất A là: BrCH2- CH2Br
PTPƯ: CH2=CH2 + Br2 Br- CH2-CH2-Br
Chất B là (–CH2 – CH2 -)n PTPƯ: nCH2-CH2 (- CH2 – CH2-)n
dd Br2
Axit Axetic
etyl axetat
+rượu,H2SO4 đđ
Etilen
Rượu Etylic
H2O t0
O2, men giấm
BT2: Nêu hai phương pháp hoá học khác nhau để phân biệt hai dung dịch
C2H5OH Và CH3COOH
Giải BT 2: Hai phương pháp phân biệt là:
a/Dùng quì tím: -Axit CH3COOH làm quì tím hoá đỏ còn rượu C2H5OH khồng làm
đổi màu quì tím.
b/ Dùng Na2CO3 hoặc CaCO3:
+ CH3COOH cho khí CO2 thoát ra
+ C2H5OH Không có phản ứng


BT3:Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO2 và 27gam H2O
a/ Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b/Xác định công thức phân tử của chất A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.
Giải bài tập 3:

- Số mol khí CO2 có trong 44g là: = = 1 (mol)
Khối lượng các bon có trong 23 g chất hữu cơ A là: 1x 12 = 12(gam)
Khối lượng Hydrô có trong 23 g chất A là: mH = 1,5 x2 = 3(gam)

Khối lượng Oxi có trong 23g chất A là: 23 – (12+3) = 8(gam)

a/Vậy trong chất A có C, H, O

b/ Giả sử CTHH của A có dạng: CxHyOz ( x, y, z là những số nguyên)

Ta có: x:y:z = 12/12: 3/1: 8/6 = 1: 3: 0,5 = 2:6:1

Vậy công thức của A là: (C2H6O)n

Với n là số nguyên dương. Vì MA = 23x2 = 46

Ta có : MA = (12 x 2 + 6 +16 x 1) n = 46 => n = 1


Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: C2H6O


số mol nước có trong 27 gam H2O là: n = = 1,5 (mol)
n
-Về nhà học thuộc tính chất hoá học của Hydrô các bon và dẫn xuất hydrôcác bon
-Các dạng bài tập giải toán lập công thức hoá học
-Phương pháp nhận biết Hydrô các bon và dẫn xuất hydrô các bon.
CHÀO CÁC EM, MONG CÁC EM HỌC TẬP TỐT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Mỳ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)