Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Cúc |
Ngày 29/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Quách Xuân Kỳ - Bố trạch
Hóa học9
Tiết 56:
Mối liên hệ giữaEtilen, Rượu etylic
và Axit axetic
Viết công thức và nêu đặc điểm cấu tạo của axit axetic?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Công thức cấu tạo của AXIT AXETIC:
H O H
H C C
H O
CTCT thu gọn: CH3 – COOH
Đặc điểm:Trong phân tử AXITAXETIC, nhóm – OH liên kết với nhóm C = O tạo thành nhóm – COOH làm phân tử có tính axit.
Đáp án:
TÌM ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG CÁC CÂU SAU:
Từ etilen có thể điều chế được chất nào sau đây:
Axit axetic.
Rượu etylic.
Axetilen.
Benzen.
TÌM ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG CÁC CÂU SAU:
2. Từ rượu etylic có thể điều chế được những chất nào sau đây:
Axit axetic.
Etilen.
Axetilen.
Metyl clorua.
TÌM ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG CÁC CÂU SAU:
3. Từ axit axetic có thể điều chế được những chất nào sau đây:
Etilen.
Axetilen.
Rượu etylic.
Etyl axetat.
Hãy cho biết công thức cấu tạo thu gọn và đọc tên mô hình phân tử sau:
Rượu etylic: CH3 – CH2 – OH
Hãy cho biết công thức cấu tạo thu gọn và đọc tên mô hình phân tử sau:
Axit axetic: CH3 – COOH
Hãy cho biết công thức cấu tạo thu gọn và đọc tên mô hình phân tử sau:
Etilen: CH2 = CH2
Rượu etylic
Axit axetic
Etilen
Vậy etilen, axit axetic, etyl axetat, rượu etylic có liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không?
Tiết 56 - Bi 46:
M?I LIấN H? GI?A ETILEN,
RU?U ETYLIC V AXIT AXETIC
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic:
Hãy sắp xếp các cụm từ: Rượu etylic, axit axetic, etyl axetat, etilen vào các ô trống cho thích hợp biểu diễn mối quan hệ giữa chúng.
axit
Men
giấm
H2SO4 to
1
2
3
4
axit axetic
etyl
axetat
etilen
rượu etylic
+ níc
+ Oxi
+ Rîu etylic
Tiết 56:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic:
axit
Men
giấm
H2SO4 to
axit axetic
etyl
axetat
rượu etylic
etilen
Viết phương trình phản ứng minh họa:
CH2 = CH2 + H2O
CH3 – CH2 – OH + O2
CH3 – COOH + C2H5 – OH
Xúc tác
Men giấm
H2SO4 đ, to
CH3 – CH2 – OH
CH3 – COOH + H2O
CH3 COOC2H5 + H2O
+ níc
+ Oxi
+ Rîu etylic
Tiết 56:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
II. BÀI TẬP:
Chọn những từ thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các PTHH theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
a/
A
+ H2O
Xúc tác
CH3 – CH2 – OH
+ O2
Men giấm
B
b/
CH2 = CH2
dd Br2
Trùng hợp
D
E
CH2 = CH2
CH3COOH
Br - CH2 – CH2 - Br
( - CH2 – CH2 - )n
Bài 1:
Tiết 56:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
II. BÀI TẬP:
Viết phương trình phản ứng minh họa:
a/ CH2 = CH2 + H2O
CH3 – CH2 – OH
Xúc tác
CH3COOH + H2O
CH3 – CH2 – OH + O2
Men giấm
b/ CH2 = CH2 + Br2
Br - CH2 – CH2 - Br
( - CH2 – CH2 - )n
nCH2 = CH2
p, to
Xúc tác
Bài 1:
Tiết 56:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
II. BÀI TẬP:
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và
27 gam H2O.
a/ Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b/ Xác định CTPT của A, biết tỉ khối hơi của A là so với hiđro là 23.
Bài 2:
Tiết 56:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
II. BÀI TẬP:
*Cho biết:
A + O2
CO2 + H2O
23g
27g
44g
a/ A gồm các nguyên tố nào?
b/ Tìm CTPT của A?
Biết d A/H2 = 23
to
*Hỏi:
Vậy hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố là C, H, O
Hu?ng d?n giải
Khối lượng của nguyên tố hiđro trong hợp chất A
mH = = 3 g
mC = = 12g
Khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất A:
mO = 23 - (12+3 ) = 8 g
Khối lượng của nguyên tố cacbon trong hợp chất A:
b/ Giả sử hợp chất hữu cơ A có công thức là:
(CxHyOz)n Trong đó: x, y, z, n là số nguyên dương
Ta có: x : y : z =
=>CTHH đơn giản nhất của A là: (C2H6O)n
Mặt khác: MA = 23 x 2 = 46 ( vì MA = dA/H2 x MH2 )
=> MA = [(2 x 12) + 6 + 16].n = 46
Suy ra: n = 1
Vậy, công thức phân tử của A cần tìm là: C2H6O
= 1: 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
Kết luận: Các buớc giải dạng toán tìm CTPT của một hợp chất:
-mc =
-mH = …
-mo = mA - (mc + mH2 …)
Bước 2: Đặt công thức chung: (CxHyOz …)n
Bước 3: Lập tỉ lệ: x:y:z …= …
Bước 4: Thay x,y,z vào công thức chung. Dựa vào MA, tìm n công thức cần tìm
Bước 1: Tìm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
Vậy, giải dạng toán tìm CTPT của một hợp chất gồm những bước chính nào?
Cho:
CH2 = CH2 + H2O A
A + O2 B + H2O
VCH2 = CH2 = 22,4(l) ở đktc
Hỏi:
a/ A, B và PTPƯ.
b/ Tính mB? Biết H = 50 %.
Bài 3: Cho 22,4 lít khí etilen(ở đktc) tác dụng với nước(dư) có axít làm xúc tác, thu được dung dịch A. Lên men dung dịch A trong không khí thu được dung dịch B.
a/ Hãy xác định A, B và viết các PTPƯ xảy ra?
b/ Tính khối lượng dung dịch B thu được sau phản ứng? Biết hiệu suất phản ứng là 50 %.
Men giấm
axit
Hu?ng d?n giải
a/ A: C2H5OH
B: CH3COOH
PTPƯ:
b/ Từ PTHH => 1mol C2H4 1mol CH3COOH
22,4 1 mol
22,4
mCH3COOH = n.M = 1.60 = 60(g)
Thực tế thu được: mCH3COOH = 60.50/100 = 30(g)
CH2 = CH2 + H2O
CH3 – CH2 – OH
Xúc tác
CH3COOH + H2O
CH3 – CH2 – OH + O2
Men giấm
Bài tập 2(SGK):
Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
Bài tập 3(SGK):
Có ba chất hữu cơ có CTPT là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C.
Biết rằng:
- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B ít tan trong nước.
- Chất C tác dụng được với Na2CO3.
Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A, B, C.
DẶN DÒ:
- Học bài và gi?i bài tập 2,3,5 SGK.
.
Đọc và nghiên cứu bài 47: "Chất béo" SGK.
.
xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh lớp 9B
Hóa học9
Tiết 56:
Mối liên hệ giữaEtilen, Rượu etylic
và Axit axetic
Viết công thức và nêu đặc điểm cấu tạo của axit axetic?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Công thức cấu tạo của AXIT AXETIC:
H O H
H C C
H O
CTCT thu gọn: CH3 – COOH
Đặc điểm:Trong phân tử AXITAXETIC, nhóm – OH liên kết với nhóm C = O tạo thành nhóm – COOH làm phân tử có tính axit.
Đáp án:
TÌM ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG CÁC CÂU SAU:
Từ etilen có thể điều chế được chất nào sau đây:
Axit axetic.
Rượu etylic.
Axetilen.
Benzen.
TÌM ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG CÁC CÂU SAU:
2. Từ rượu etylic có thể điều chế được những chất nào sau đây:
Axit axetic.
Etilen.
Axetilen.
Metyl clorua.
TÌM ĐÁP ÁN ĐÚNG TRONG CÁC CÂU SAU:
3. Từ axit axetic có thể điều chế được những chất nào sau đây:
Etilen.
Axetilen.
Rượu etylic.
Etyl axetat.
Hãy cho biết công thức cấu tạo thu gọn và đọc tên mô hình phân tử sau:
Rượu etylic: CH3 – CH2 – OH
Hãy cho biết công thức cấu tạo thu gọn và đọc tên mô hình phân tử sau:
Axit axetic: CH3 – COOH
Hãy cho biết công thức cấu tạo thu gọn và đọc tên mô hình phân tử sau:
Etilen: CH2 = CH2
Rượu etylic
Axit axetic
Etilen
Vậy etilen, axit axetic, etyl axetat, rượu etylic có liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không?
Tiết 56 - Bi 46:
M?I LIấN H? GI?A ETILEN,
RU?U ETYLIC V AXIT AXETIC
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic:
Hãy sắp xếp các cụm từ: Rượu etylic, axit axetic, etyl axetat, etilen vào các ô trống cho thích hợp biểu diễn mối quan hệ giữa chúng.
axit
Men
giấm
H2SO4 to
1
2
3
4
axit axetic
etyl
axetat
etilen
rượu etylic
+ níc
+ Oxi
+ Rîu etylic
Tiết 56:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic:
axit
Men
giấm
H2SO4 to
axit axetic
etyl
axetat
rượu etylic
etilen
Viết phương trình phản ứng minh họa:
CH2 = CH2 + H2O
CH3 – CH2 – OH + O2
CH3 – COOH + C2H5 – OH
Xúc tác
Men giấm
H2SO4 đ, to
CH3 – CH2 – OH
CH3 – COOH + H2O
CH3 COOC2H5 + H2O
+ níc
+ Oxi
+ Rîu etylic
Tiết 56:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
II. BÀI TẬP:
Chọn những từ thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các PTHH theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
a/
A
+ H2O
Xúc tác
CH3 – CH2 – OH
+ O2
Men giấm
B
b/
CH2 = CH2
dd Br2
Trùng hợp
D
E
CH2 = CH2
CH3COOH
Br - CH2 – CH2 - Br
( - CH2 – CH2 - )n
Bài 1:
Tiết 56:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
II. BÀI TẬP:
Viết phương trình phản ứng minh họa:
a/ CH2 = CH2 + H2O
CH3 – CH2 – OH
Xúc tác
CH3COOH + H2O
CH3 – CH2 – OH + O2
Men giấm
b/ CH2 = CH2 + Br2
Br - CH2 – CH2 - Br
( - CH2 – CH2 - )n
nCH2 = CH2
p, to
Xúc tác
Bài 1:
Tiết 56:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
II. BÀI TẬP:
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và
27 gam H2O.
a/ Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b/ Xác định CTPT của A, biết tỉ khối hơi của A là so với hiđro là 23.
Bài 2:
Tiết 56:
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
II. BÀI TẬP:
*Cho biết:
A + O2
CO2 + H2O
23g
27g
44g
a/ A gồm các nguyên tố nào?
b/ Tìm CTPT của A?
Biết d A/H2 = 23
to
*Hỏi:
Vậy hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố là C, H, O
Hu?ng d?n giải
Khối lượng của nguyên tố hiđro trong hợp chất A
mH = = 3 g
mC = = 12g
Khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất A:
mO = 23 - (12+3 ) = 8 g
Khối lượng của nguyên tố cacbon trong hợp chất A:
b/ Giả sử hợp chất hữu cơ A có công thức là:
(CxHyOz)n Trong đó: x, y, z, n là số nguyên dương
Ta có: x : y : z =
=>CTHH đơn giản nhất của A là: (C2H6O)n
Mặt khác: MA = 23 x 2 = 46 ( vì MA = dA/H2 x MH2 )
=> MA = [(2 x 12) + 6 + 16].n = 46
Suy ra: n = 1
Vậy, công thức phân tử của A cần tìm là: C2H6O
= 1: 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
Kết luận: Các buớc giải dạng toán tìm CTPT của một hợp chất:
-mc =
-mH = …
-mo = mA - (mc + mH2 …)
Bước 2: Đặt công thức chung: (CxHyOz …)n
Bước 3: Lập tỉ lệ: x:y:z …= …
Bước 4: Thay x,y,z vào công thức chung. Dựa vào MA, tìm n công thức cần tìm
Bước 1: Tìm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
Vậy, giải dạng toán tìm CTPT của một hợp chất gồm những bước chính nào?
Cho:
CH2 = CH2 + H2O A
A + O2 B + H2O
VCH2 = CH2 = 22,4(l) ở đktc
Hỏi:
a/ A, B và PTPƯ.
b/ Tính mB? Biết H = 50 %.
Bài 3: Cho 22,4 lít khí etilen(ở đktc) tác dụng với nước(dư) có axít làm xúc tác, thu được dung dịch A. Lên men dung dịch A trong không khí thu được dung dịch B.
a/ Hãy xác định A, B và viết các PTPƯ xảy ra?
b/ Tính khối lượng dung dịch B thu được sau phản ứng? Biết hiệu suất phản ứng là 50 %.
Men giấm
axit
Hu?ng d?n giải
a/ A: C2H5OH
B: CH3COOH
PTPƯ:
b/ Từ PTHH => 1mol C2H4 1mol CH3COOH
22,4 1 mol
22,4
mCH3COOH = n.M = 1.60 = 60(g)
Thực tế thu được: mCH3COOH = 60.50/100 = 30(g)
CH2 = CH2 + H2O
CH3 – CH2 – OH
Xúc tác
CH3COOH + H2O
CH3 – CH2 – OH + O2
Men giấm
Bài tập 2(SGK):
Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
Bài tập 3(SGK):
Có ba chất hữu cơ có CTPT là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C.
Biết rằng:
- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B ít tan trong nước.
- Chất C tác dụng được với Na2CO3.
Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A, B, C.
DẶN DÒ:
- Học bài và gi?i bài tập 2,3,5 SGK.
.
Đọc và nghiên cứu bài 47: "Chất béo" SGK.
.
xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh lớp 9B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Cúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)