Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Chia sẻ bởi Nguyễn Thi Thu Vân |
Ngày 29/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LỘC HƯNG
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô đến dự giờ
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Vân
Kiểm tra miệng
Câu 1 Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất của axit axetic?
Câu2 Sửa bài tập 7 trang 143 sgk
Cho 60g CH3COOH tác dụng với 100g C2H5OH thu được 55 g CH3COOCH2CH3.
a/ Viết PTHH và gọi tên sản phẩm của phản ứng.
b/ Tính hiệu suất của phản ứng.
Đáp án (câu 1) Đặc điểm:Trong phân tử axit axetic có nhóm - COOH. Chính nhóm này làm cho phân tử có tính axit
Tính chất vật lí: Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
Tính chất hóa học:
+ Axit axetic có tính chất của axit:
làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại , với oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat.
+ Tác dụng với rượu etylic.
Bài tập 7/143sgk
Giải
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
PT: 60(g) 46 (g) 88(g) Etyl axetat
Đề: 60(g) 100(g ) 55(g )
sau pư 54(g )
H2SO4
Rượu etylic
Axit axetic
Etilen
Vậy etylen, rượu etylic và axit axetic có mối liên hệ với nhau như thế nào ta đi vào tìm hiểu trong bài học hôm nay?
Đọc tên và cho biết CTCT thu gọn của các mô hình phân tử sau:
CH3 – CH2 -OH
CH3- COOH
CH2 = CH2
Bài 46
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXETIC
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic:
Hãy sắp xếp các cụm từ: Rượu etylic, axit axetic, etylaxetat, etilen vào các ô trống cho thích hợp biểu diễn mối quan hệ giữa chúng
axit
Men
giấm
H2SO4,to
1
2
3
4
axit axetic
etyl
axetat
etilen
rượu etylic
Tuần 30-Tiết 58
ND: 28/3/13
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Viết phương trình phản ứng minh họa:
CH2 = CH2 + H2O
Xúc tác
CH3 – CH2 – OH
CH3 – CH2 – OH + O2
Men giấm
CH3 – COOH + H2O
CH3 – COOH + C2H5 – OH
H2SO4 đ, to
CH3 COOC2H5 + H2O
Tuần 30-Tiết 58
ND: 28/3/13
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
CH2 = CH2
E
D
Bài1(BT1.b144 sgk): Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
Dung dịch Br2
b/
b/ CH2=CH2+Br2
Br – CH2 – CH2 – Br
nCH2=CH2
Xúc tác
(- CH2 – CH2 - ) n
Đáp án
Br – CH2 – CH2 -Br
( - CH2 – CH2 - )n
Tuần 30-Tiết 58
ND: 28/3/13
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
Tuần 30- Tiết 58
ND: 28/3/13
Bài tập 2 (BT3/SGK144) Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4 , C2H6O, C2H4O2 được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng:
- Chất A và C tác dụng với Natri
- Chất B ít tan trong nước.
- Chất C tác dụng với Na2CO3.
Hãy xác định công thức phân tử và víết
Công thức cấu tạo của A,B,C.
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
Giải
Tuần 30, Tiết 58
ND: 18,3,13
Bài 2 (BT3/144 sgk)
- Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3. Vậy C là axit và trong phân tử có nhóm – COOH
- Chất A tác dụng với Na nên trong 2 chất còn lại thì A là C2H6O
- Chất B không tác dụng với Na, ít tan trong nước B là C2H4
Vậy: C: C2H4O2 CTCT : CH3 COOH
A: C2H6O CTCT: CH3 CH2 OH
B: C2H4 CTCT: CH2 = CH2
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
Bài 4(BT5/SGK) Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
Bài giải:
Tuần 30-Tiết 58
ND: 28/3/ 3
mC2H6O = 1. 46 = 46 (g)
Mà khối lượng rượu etylic thực tế thu được là 13,8 g.
Vậy hiệu suất của phản ứng là:
Bài giải:
Phương trình hóa học:
CH2 = CH2 + H2O
CH3 – CH2 – OH
Số mol C2H4 là: nC2H4= = = 1 (mol)
Theo PTHH: nC2H6O = nC2H4 = 1 (mol)
Bài tập 4
Cho dung dịch A chứa 14,3 gam hỗn hợp CH3COOH và C2H5OH trung hòa vừa đủ với 100 mldd NaOH 2 M. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài giải
Cho dung dịch A gồm CH3COOH và C2H5OH trung hòa vừa đủ với NaOH chỉ có CH3COOH trung hòa với NaOH.
nNaOH = CM. V= 0,1.2=0,2 (mol)
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp:
Câu 1: Đốt cháy 23g chất hữu cơ A chỉ thu được 44g CO2 và 27g H2O.
a) A chứa các nguyên tố:
A. C, H
B. C, H, O
C. C, H, N
D. C, H, O, N
b) Biết M = 46. A có công thức phân tử là:
A. C2H6O
B. C2H4O2
C. C3H8O
D. C2H8N2
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
A
B
AI NHANH HƠN
Câu2:
Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH người ta dùng:
A. Natri
B. Quỳ tím
C. Na2CO3
D. Cả B và C đều đúng.
D
AI NHANH HƠN
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
CÂU 1
Chất nào tác dụng được với Na nhưng không tác dụng với NaOH?
CÂU 4
CÂU 3
CÂU 2
Trò chơi
ĐỐ VUI ĐỂ HỌC
Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo thành sản phẩm gì?
Chất khí nào là nguyên liệu điều chế polietilen?
Hợp chất hữu cơ nào làm quỳ tím hóa đỏ.
Rượu etylic
Axit axetic
Etylaxetat
Etilen
Tổng kết
- Để xác định được mối liên hệ giữa các chất, cần phải nắm được công thức cấu tạo và tính chất của chúng.
Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học của tiết học này: Nắm kỹ các dạng bài tập đã làm.
* Đối với bài học của tiết học tiếp theo: Nắm lại kiến thức trọng tâm từ tiết 51 đến tiết 58, các dạng bài tập đã làm chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Xin chào tạm biệt
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô!
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô đến dự giờ
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Vân
Kiểm tra miệng
Câu 1 Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất của axit axetic?
Câu2 Sửa bài tập 7 trang 143 sgk
Cho 60g CH3COOH tác dụng với 100g C2H5OH thu được 55 g CH3COOCH2CH3.
a/ Viết PTHH và gọi tên sản phẩm của phản ứng.
b/ Tính hiệu suất của phản ứng.
Đáp án (câu 1) Đặc điểm:Trong phân tử axit axetic có nhóm - COOH. Chính nhóm này làm cho phân tử có tính axit
Tính chất vật lí: Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
Tính chất hóa học:
+ Axit axetic có tính chất của axit:
làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại , với oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat.
+ Tác dụng với rượu etylic.
Bài tập 7/143sgk
Giải
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
PT: 60(g) 46 (g) 88(g) Etyl axetat
Đề: 60(g) 100(g ) 55(g )
sau pư 54(g )
H2SO4
Rượu etylic
Axit axetic
Etilen
Vậy etylen, rượu etylic và axit axetic có mối liên hệ với nhau như thế nào ta đi vào tìm hiểu trong bài học hôm nay?
Đọc tên và cho biết CTCT thu gọn của các mô hình phân tử sau:
CH3 – CH2 -OH
CH3- COOH
CH2 = CH2
Bài 46
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXETIC
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic:
Hãy sắp xếp các cụm từ: Rượu etylic, axit axetic, etylaxetat, etilen vào các ô trống cho thích hợp biểu diễn mối quan hệ giữa chúng
axit
Men
giấm
H2SO4,to
1
2
3
4
axit axetic
etyl
axetat
etilen
rượu etylic
Tuần 30-Tiết 58
ND: 28/3/13
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Viết phương trình phản ứng minh họa:
CH2 = CH2 + H2O
Xúc tác
CH3 – CH2 – OH
CH3 – CH2 – OH + O2
Men giấm
CH3 – COOH + H2O
CH3 – COOH + C2H5 – OH
H2SO4 đ, to
CH3 COOC2H5 + H2O
Tuần 30-Tiết 58
ND: 28/3/13
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
CH2 = CH2
E
D
Bài1(BT1.b144 sgk): Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
Dung dịch Br2
b/
b/ CH2=CH2+Br2
Br – CH2 – CH2 – Br
nCH2=CH2
Xúc tác
(- CH2 – CH2 - ) n
Đáp án
Br – CH2 – CH2 -Br
( - CH2 – CH2 - )n
Tuần 30-Tiết 58
ND: 28/3/13
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
Tuần 30- Tiết 58
ND: 28/3/13
Bài tập 2 (BT3/SGK144) Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4 , C2H6O, C2H4O2 được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng:
- Chất A và C tác dụng với Natri
- Chất B ít tan trong nước.
- Chất C tác dụng với Na2CO3.
Hãy xác định công thức phân tử và víết
Công thức cấu tạo của A,B,C.
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
Giải
Tuần 30, Tiết 58
ND: 18,3,13
Bài 2 (BT3/144 sgk)
- Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3. Vậy C là axit và trong phân tử có nhóm – COOH
- Chất A tác dụng với Na nên trong 2 chất còn lại thì A là C2H6O
- Chất B không tác dụng với Na, ít tan trong nước B là C2H4
Vậy: C: C2H4O2 CTCT : CH3 COOH
A: C2H6O CTCT: CH3 CH2 OH
B: C2H4 CTCT: CH2 = CH2
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I/ Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II/ Bài tập:
Bài 4(BT5/SGK) Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
Bài giải:
Tuần 30-Tiết 58
ND: 28/3/ 3
mC2H6O = 1. 46 = 46 (g)
Mà khối lượng rượu etylic thực tế thu được là 13,8 g.
Vậy hiệu suất của phản ứng là:
Bài giải:
Phương trình hóa học:
CH2 = CH2 + H2O
CH3 – CH2 – OH
Số mol C2H4 là: nC2H4= = = 1 (mol)
Theo PTHH: nC2H6O = nC2H4 = 1 (mol)
Bài tập 4
Cho dung dịch A chứa 14,3 gam hỗn hợp CH3COOH và C2H5OH trung hòa vừa đủ với 100 mldd NaOH 2 M. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài giải
Cho dung dịch A gồm CH3COOH và C2H5OH trung hòa vừa đủ với NaOH chỉ có CH3COOH trung hòa với NaOH.
nNaOH = CM. V= 0,1.2=0,2 (mol)
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp:
Câu 1: Đốt cháy 23g chất hữu cơ A chỉ thu được 44g CO2 và 27g H2O.
a) A chứa các nguyên tố:
A. C, H
B. C, H, O
C. C, H, N
D. C, H, O, N
b) Biết M = 46. A có công thức phân tử là:
A. C2H6O
B. C2H4O2
C. C3H8O
D. C2H8N2
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
A
B
AI NHANH HƠN
Câu2:
Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH người ta dùng:
A. Natri
B. Quỳ tím
C. Na2CO3
D. Cả B và C đều đúng.
D
AI NHANH HƠN
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
CÂU 1
Chất nào tác dụng được với Na nhưng không tác dụng với NaOH?
CÂU 4
CÂU 3
CÂU 2
Trò chơi
ĐỐ VUI ĐỂ HỌC
Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo thành sản phẩm gì?
Chất khí nào là nguyên liệu điều chế polietilen?
Hợp chất hữu cơ nào làm quỳ tím hóa đỏ.
Rượu etylic
Axit axetic
Etylaxetat
Etilen
Tổng kết
- Để xác định được mối liên hệ giữa các chất, cần phải nắm được công thức cấu tạo và tính chất của chúng.
Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học của tiết học này: Nắm kỹ các dạng bài tập đã làm.
* Đối với bài học của tiết học tiếp theo: Nắm lại kiến thức trọng tâm từ tiết 51 đến tiết 58, các dạng bài tập đã làm chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Xin chào tạm biệt
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thi Thu Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)