Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Chia sẻ bởi Vũ Đình Cương |
Ngày 29/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
HÓA HỌC 9
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
Các thày, cô về dự giờ thăm lớp
Giáo viên thực hiện: Vũ Đình Cương
Trường THCS Tân Việt – Bình Giang
Tôn
sư
trọng
đạo
HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH 2012 -- 2013
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Em hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng có sơ đồ sau?
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Câu 2: Em hãy viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau?
Etilen
Rượu etylic
Axit axetic
CH2= CH2
(1)
(2)
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Phiếu học tập (Hoạt động nhóm 2 phút)
Dựa vào câu 1 phần kiểm tra bài cũ, các em hãy chọn tên chất điền vào ô trống để hoàn thành dãy chuyển hóa sau.
Etilen
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
Rượu etylic
Axit axetic
Etyl axetat
+Nước
Axit
+ Oxi
Men giấm
+ Rượu etylic
H2SO4 đặc, to
*Phương trình minh họa:
Bài 1. Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
A
+ H2O
Xúc tác
C2H5OH
Men giấm
B
CH2 = CH2
CH3COOH
II. Bài tập
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
H2SO4 đặc, to
D
CH3COOC2H5
+ O2
+ B
+ CH3COOH
II. Bài tập
Bài 2/ SGK/ tr 144. Nêu hai phương pháp hoá học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
*Phương trình minh họa:
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt ba chất lỏng sau: CH3COOC2H5
dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
?
II. Bài tập
Bài 3/ SGK/ tr 144. Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C.
Biết rằng:
- A và C tác dụng với Na.
- B ít tan trong nước.
- C tác dụng với Na2CO3.
Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
*Phương trình minh họa:
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
- Vì C tác dụng với Na và Na2CO3
C là axit
- Vì A tác dụng với Na
A là: C2H6O
B là C2H4
A, B còn lại là C2H4, C2H6O
Giải
C là C2H4O2
A là rượu
Công thức cấu tạo của C là CH3COOH
Công thức cấu tạo của A là C2H5OH
Công thức cấu tạo của B là CH2 = CH2
II. Bài tập
Cho 76 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng với lượng dư NaHCO3 thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 (ở đktc).
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Đem 76 gam X ở trên thực hiện phản ứng este hóa có xúc tác H2SO4 đặc.
Tính khối lượng etyl axetat tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
Bài 4:
Hướng dẫn giải phần a
Tính theo phương trình hóa học
Công thức tính % khối lượng CH3COOH
Tóm tắt a:
Hỗn hợp X
mx = 76g
11,2 lít CO2(đktc)
+ NaHCO3
CH3COOH
C2H5OH
II. Bài tập
Cho 76 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng với lượng dư NaHCO3 thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 (ở đktc).
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Đem 76 gam X ở trên thực hiện phản ứng este hóa có xúc tác H2SO4 đặc.
Tính khối lượng etyl axetat tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
Bài 4:
Hướng dẫn giải phần b
Tính theo PTHH và theo chất có tỉ lệ ít hơn
Tính hiệu suất phản ứng theo sản phẩm.
Hoặc
Tóm tắt b:
CH3COOH
C2H5OH
Este hóa
H = 60%
CH3COOC2H5
Hỗn hợp X
mx = 76g
30g
46g
II. Bài tập
Bài 4/ SGK/ tr 144. Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A đối với hiđro là 23.
Bước 2: Tính tổng mC+ mH:
+ Nếu mC+ mH = mA
=> A chỉ chứa 2 nguyên tố: C, H
+ Nếu mC + mH < mA
=> A chứa: C, H, O…
Bước 3: Công thức tổng quát của A có dạng CxHy hoặc CxHyOz
Lập tỉ lệ x: y: z = nC: nH: nO = a : b : c
Suy ra công thức thực nghiệm của A là
(CaHbOc)n dựa vào MA để tìm n
Suy ra công thức phân tử của A
Các bước giải bài toán:
Bước 1
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
*Phương trình minh họa:
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Tóm tắt
23 g A
+ O2
44 g CO2
27 g H2O
a) A chứa nguyên tố nào?
b) Công thức phân tử của A? Biết
Củng cố
- Dặn dò về nhà
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
Về nhà các em hãy hoàn thiện và xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 4, 5/SGK, 46.3, 46.4 trong SBT
- Ôn tập các kiến thức đã học về hóa hữu cơ để tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh !
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
Các thày, cô về dự giờ thăm lớp
Giáo viên thực hiện: Vũ Đình Cương
Trường THCS Tân Việt – Bình Giang
Tôn
sư
trọng
đạo
HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH 2012 -- 2013
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Em hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng có sơ đồ sau?
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Câu 2: Em hãy viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau?
Etilen
Rượu etylic
Axit axetic
CH2= CH2
(1)
(2)
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Phiếu học tập (Hoạt động nhóm 2 phút)
Dựa vào câu 1 phần kiểm tra bài cũ, các em hãy chọn tên chất điền vào ô trống để hoàn thành dãy chuyển hóa sau.
Etilen
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
Rượu etylic
Axit axetic
Etyl axetat
+Nước
Axit
+ Oxi
Men giấm
+ Rượu etylic
H2SO4 đặc, to
*Phương trình minh họa:
Bài 1. Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
A
+ H2O
Xúc tác
C2H5OH
Men giấm
B
CH2 = CH2
CH3COOH
II. Bài tập
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
H2SO4 đặc, to
D
CH3COOC2H5
+ O2
+ B
+ CH3COOH
II. Bài tập
Bài 2/ SGK/ tr 144. Nêu hai phương pháp hoá học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
*Phương trình minh họa:
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt ba chất lỏng sau: CH3COOC2H5
dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
?
II. Bài tập
Bài 3/ SGK/ tr 144. Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C.
Biết rằng:
- A và C tác dụng với Na.
- B ít tan trong nước.
- C tác dụng với Na2CO3.
Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
*Phương trình minh họa:
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
- Vì C tác dụng với Na và Na2CO3
C là axit
- Vì A tác dụng với Na
A là: C2H6O
B là C2H4
A, B còn lại là C2H4, C2H6O
Giải
C là C2H4O2
A là rượu
Công thức cấu tạo của C là CH3COOH
Công thức cấu tạo của A là C2H5OH
Công thức cấu tạo của B là CH2 = CH2
II. Bài tập
Cho 76 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng với lượng dư NaHCO3 thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 (ở đktc).
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Đem 76 gam X ở trên thực hiện phản ứng este hóa có xúc tác H2SO4 đặc.
Tính khối lượng etyl axetat tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
Bài 4:
Hướng dẫn giải phần a
Tính theo phương trình hóa học
Công thức tính % khối lượng CH3COOH
Tóm tắt a:
Hỗn hợp X
mx = 76g
11,2 lít CO2(đktc)
+ NaHCO3
CH3COOH
C2H5OH
II. Bài tập
Cho 76 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng với lượng dư NaHCO3 thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 (ở đktc).
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Đem 76 gam X ở trên thực hiện phản ứng este hóa có xúc tác H2SO4 đặc.
Tính khối lượng etyl axetat tạo thành, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
Bài 4:
Hướng dẫn giải phần b
Tính theo PTHH và theo chất có tỉ lệ ít hơn
Tính hiệu suất phản ứng theo sản phẩm.
Hoặc
Tóm tắt b:
CH3COOH
C2H5OH
Este hóa
H = 60%
CH3COOC2H5
Hỗn hợp X
mx = 76g
30g
46g
II. Bài tập
Bài 4/ SGK/ tr 144. Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A đối với hiđro là 23.
Bước 2: Tính tổng mC+ mH:
+ Nếu mC+ mH = mA
=> A chỉ chứa 2 nguyên tố: C, H
+ Nếu mC + mH < mA
=> A chứa: C, H, O…
Bước 3: Công thức tổng quát của A có dạng CxHy hoặc CxHyOz
Lập tỉ lệ x: y: z = nC: nH: nO = a : b : c
Suy ra công thức thực nghiệm của A là
(CaHbOc)n dựa vào MA để tìm n
Suy ra công thức phân tử của A
Các bước giải bài toán:
Bước 1
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
*Phương trình minh họa:
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Tóm tắt
23 g A
+ O2
44 g CO2
27 g H2O
a) A chứa nguyên tố nào?
b) Công thức phân tử của A? Biết
Củng cố
- Dặn dò về nhà
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
Về nhà các em hãy hoàn thiện và xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 4, 5/SGK, 46.3, 46.4 trong SBT
- Ôn tập các kiến thức đã học về hóa hữu cơ để tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đình Cương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)