Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

Chia sẻ bởi Trương Thị Hồng | Ngày 29/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

BÀI DỰ THI GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
TRƯỜNG THCS LỘC HƯNG
Giáo viên: Trương Thị Hồng
Naêm hoïc 2012 - 2013
MÔN HÓA HỌC 9
1/ Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo của axit axetic?
Đáp án:
Công thức cấu tạo của axit axetic:
CH3 – COOH
Đặc điểm: Trong phân tử axit, nhóm – OH liên kết với nhóm C = O tạo thành nhóm – COOH làm phân tử có tính axit
KI?M TRA MI?NG
KIỂM TRA MIỆNG:
2. Cho 60 gam dung dịch CH3COOH tác dụng với 100g C2H5OH thu duo?c 55 gam CH3COOC2H5.
a/ Vi�?t PTHH va` go?i t�n sa?n ph�?m.
b/ Ti?nh hi�?u su�?t cu?a pha?n u?ng.

2. Cho 60 gam dung dịch CH3COOH tác dụng với 100g C2H5OH thu được 55 gam CH3COOC2H5.
a/ Viết PTHH và gọi tên sản phẩm.
b/ Tính hiệu suất của phản ứng.
Giải :
Số mol của CH3COOH là :
Theo PT :
1(mol) 1(mol) 1(mol)
Theo ĐB :
1(mol) 1(mol) 1(mol)
a/ CH3COOC2H5 là : Etyl axetat
b/ Hi�?u su�?t cu?a pha?n u?ng la` :
H2SO4 đặc, t0
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Hãy sắp xếp các tấm bìa sau thành một dãy chuyển đổi hóa học.
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
*Phương trình minh họa:
CH2 = CH2 + H2O
CH3 – CH2 – OH + O2
CH3 – COOH + C2H5 – OH
Xúc tác
Men giấm
H2SO4 đ, to
CH3 – CH2 – OH
CH3 – COOH + H2O
CH3 COOC2H5 + H2O
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
II. Bài tập:
CH2=CH2
E
D
Bài1.(1b.SGK/144) Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
Dung dịch Br2
Các phương trình hoá học:
BrCH2-CH2Br
CH2=CH2 + Br2
(-CH2 - CH2- )n
nCH2=CH2
B�i 2. (4.SGK/144) D?t ch�y 23 gam ch?t h?u co A thu du?c s?n ph?m g?m 44 gam CO2 v� 27 gam H2O .
a) H?i trong A cĩ nh?ng nguy�n t? n�o?
b) X�c d?nh CTPT c?a A, bi?t t? kh?i c?a A d?i v?i hidro l� 23.
Giải
Khối lượng của nguyên tố hiđro trong hợp chất A
mH = = 3 g
Khối lượng của nguyên tố cacbon trong hợp chất A
mC = g

mC + mH = 12 + 3 = 15 < mA => trong A chứa C ,H ,O.
Khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất A
mO = 23 – 15 = 8 g
CT tổng quát của A là CxHyOZ
Ta có : x : y : z = 1: 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
Tìm MA = dA/H2x MH2 = 23 x 2 = 46
Công thức đơn giản của A là (C2H6O)n
MA = [(12 x 2) + (1 x 6) + 16]n = 46
 n = 1
Công thức phân tử của A cần tìm là C2H6O
Bài 3. (5.SGK/144)
Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm chất xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic .Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
Giải:
*Tìm số mol của etilen.
*Theo đề bài ta có phương trình sau:
1mol 1mol 1mol
* Theo PTHH:
* Vì thực tế khối lượng rượu thu được là 13,8 g . Nên hiệu suất phản ứng là :
TỔNG KÊT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Từ etilen có thể điều chế được những chất nào sau đây:
a. Axit axetic
b. Rượu etylic
c. Axetilen.
d. Benzen.
Câu 1
Từ rượu etylic có thể điều chế được những chất nào sau đây:
a. Axit axetic
b. Etilen
c. Axetilen.
d. Metyl clorua
Câu 2
Từ axit axetic có thể điều chế được những chất nào sau đây:
a. Etilen.
b. Axetilen
c. Rượu etylic.
d. Etyaxetat.
Câu 3
B1: - Từ mCO2 => nC => mC
-Từ mH2O => nH => mH

B2:-Tính tổng mC+ mH:
+ Nếu mC+ mH =mA => A chỉ chứa 2 nguyên tố : C,H.
+ Nếu mC + mH A chứa: C,H,O
+ mO = mA – (mC+ mH)
B3 : Lập CTTQ : CxHyOz
+ Lập tỷ lệ: x:y:z =nC : nH : nz =>tỉ lệ tối giản
+Dựa vào phân tử khối của chất =>CTPT của chất
Các bước giải bài toán xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ:
Về nhà:
Làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị bài tiếp theo:
+ Ôn lại các dạng toán đã giải: toán H%, C%, hỗn họp, xác định CTPT của HCHC.
+Học bài từ tiết 51 – 58 tiết sau kiểm tra 1 tiết .
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
DỒI DÀO SỨC KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)