Bài 45. Axit axetic
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa |
Ngày 30/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 45. Axit axetic thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO
MỪNG QUÝ THẦY
CÔ VỀ DỰ GIỜ
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
GV Thực hiện: NGUYỄN THỊ HOA
TỔ: TỰ NHIÊN
HỘI GIẢNG GIÁO VIÊN GIỎI
CÂU HỎI 1
Viết công thức cấu tạo của rượu etylic, từ đó
nêu đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.
Đặc điểm cấu tạo: Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O, tạo ra nhóm –OH. Chính nhóm –OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
H H
| |
CTCT: H – C – C - O – H Hay CH3 – CH2 – OH
| |
H H
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI 2
Nêu tính chất hóa học của rượu etylic?
Viết PTHH minh họa.
Trả lời: - Phản ứng cháy với oxi
t0
PTHH: C2H6O (l) + 3O2(k) -> 2 CO2(k) + 3H2O(h)
- Phản ứng với Natri
PTHH: 2C2H5OH(l) + 2Na(r) -> 2C2H5ONa(dd) + H2(k)
- Phản ứng với axitaxetic.
CÂU HỎI 3
Nêu tính chất hóa học của axit vô cơ đã học?
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Phản ứng với kim loại
- Phản ứng với oxit bazơ
Phản ứng với bazơ
Phản ứng với muối
Tiết 55: Bài 45 Axit axetic
CTPT: C2H4O2
PTK: 60
I. Tính chất vật lý:
Hãy quan sát lọ đựng axit axetic. Lấy khoảng 2ml axit axetic cho từ từ vào ống nghiệm đã có sẵn 1ml nước cất.
Cho biết trạng thái, màu sắc, mùi, khả năng tan trong nước của axit axetic.
Tính chất vật lý:
Axit axetic là chất lỏng, không màu, có vị chua, tan vô hạn trong nước.
II. Cấu tạo phân tử:
Lắp ráp mô hình cấu tạo phân tử C2H4O2
I. Tính chất vật lý: Axit axetic là chất lỏng, không màu, có vị chua, tan vô hạn trong nước.
Viết công thức cấu tạo.
Nhận xét về đặc điểm cấu tạo.
Cấu tạo phân tử axit axetic
CTPT: C2H4O2
Mô hình dạng rỗng
Mô hình dạng đặc
Axit axetic có công thức cấu tạo:
Viết gọn: CH3-COOH
Thể hiện
tính axit
Nhận xét: Trong phân tử axit, nhóm –OH liên kết với nhóm C = O tạo thành nhóm – C = O (- COOH).
OH
Chính nhóm – COOH này làm cho phân tử có tính axit.
So sánh sự giống nhau và khác nhau của công thức cấu tạo giữa axit axetic và rượu etylic
Axit axetic
Rượu etylic
Giống nhau : Giữa 2 CTCT đều có nhóm -OH
Khác nhau : Trong phân tử axit có 1 liên kết đôi giữa O liên kết trực tiếp với C còn rượu thì không.
III. Tính chất hóa học:
Axit axetic có tính chất của axit không?
II. Cấu tạo phân tử:
I. Tính chất vật lý:
Khay thí nghiệm của học sinh
1. Dụng cụ
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
2 kẹp gỗ
1 đế sứ, 2 ống hút nhỏ giọt.
Bộ lắp ráp mô hình phân tử hữu cơ
2. Hóa chất :
- Axit CH3COOH
- Nước cất
- Quỳ tím, ddNaOH có phenolphtalein,
- CuO, Zn, Na2CO3.
Tiến hành thí nghiệm: mỗi nhóm làm 1 thí nghiệm sau:
Nhỏ một
giọt CH3COOH
vào mẩu giấy
quỳ tím
Nhỏ một giọt
phenolphtalein
vào ống nghiệm
đựng dung dịch
NaOH. Sau đó
nhỏ từ từ 5 giọt
CH3COOH vào
ống nghiệm
Nhỏ vài
giọt CH3COOH
vào ống
nghiệm
có sẵn bột CuO
Nhỏ 5
giọt CH3COOH
vào ống nghiệm
có sẵn một
mẩu Zn.
Nhỏ 5
giọt CH3COOH
vào ống
nghiệm
có sẵn Na2CO3
Giấy quỳ
chuyển sang
màu đỏ
Màu hồng
nhạt dần
và tạo thành
dung dịch
Không màu
Bột CuO tan
Dần tạo thành
dung dịch
màu xanh
Có bọt khí
bay lên
Có sủi bọt
Nhóm 1:TN 1
Đổi màu chỉ thị
Hiện tượng:
Nhóm 2:TN 2
Tác dụng với
Bazơ
Nhóm 3:TN 3
Tác dụng với
Oxit Bazơ
Nhóm 4:TN 4
Tác dụng với
Kim loại
Nhóm 5:TN 5
Tác dụng với
Muối
Kết luận:
Axit axetit là một axit hữu cơ có
đầy đủ các tính chất của một
axit. Tuy nhiên axit axetic là một
axit yếu.
Cách viết phương trình phản ứng
CH3COO – là gốc axetat có hóa trị I
Chú ý : Gốc CH3COO - được viết phía trước công thức hóa học.
Ví dụ : CH3COONa , (CH3COO)2Mg
Na
Cách viết phương trình phản ứng
CH3COO
O
H
H
+
Phương trình phản ứng:
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 4
Thí nghiệm 5
CH3COOH + CuO
CH3COOH + Zn
CH3COOH + Na2CO3
2. Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không?
Thí nghiệm:
Cho rượu etylic,
axit axetic vào
1 ống nghiệm A. Nhỏ
thêm một ít axit sunfuric
đặc vào làm xúc tác.
- Đun sôi hỗn hợp
trong ống nghiệm A một
thời gian rồi ngừng đun.
Thêm một ít nước vào
chất ở ống nghiệm B,
lắc nhẹ rồi quan sát
.
Kết quả thí nghiệm
Sản phẩm phản ứng là một chất lỏng không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có mùi thơm.
Chất này là một este có tên gọi etyl axetat.
CH3-C-
OH
H
O
O-CH2-CH3
HOH
+
+
Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra
etyl axetat (phản ứng este hóa)
- Sản phẩm của phản ứng giữa axit và rượu gọi là este.
- Phản ứng giữa axit với rượu etylic tạo ra este và nước gọi là phản ứng este hóa.
Ví dụ: Etyl axetat là este.
Tính chất hóa học của Axit axetic
1. Tính axit: axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit.
2. Tác dụng với rượu etylic - phản ứng este hóa.
IV. Ứng dụng:
Sản xuất tơ sợi nhân tạo, chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc diệt côn trùng, làm giấm ăn.
V. Điều chế:
Trong công nghiệp: Oxi ho¸ butan C4H10
2. Sản xuất giấm ăn bằng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.
xt
PTHH: 2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O
Butan t0 Axit axetic
Ghi nhớ
CTPT: C2H4O2
PTK: 60
Tính chất Vật lý:
- Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Tính chất Hóa học:
- Axit axetic có các tính chất hóa học của 1 axit.
- Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat (p.ư. este hóa).
Ứng dụng: Axit axetic là:
- Nguyên liệu trong công nghiệp.
- Pha chế giấm ăn.
Điều chế:
1. Trong CN: oxihóa butan.
2. Sản xuất giấm bằng cách oxihóa rượu etylic.
Axit Axetic
Câu 1
Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây:
A. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 – 5%
B. Etyl axetat là chất lỏng không màu, mùi thơm, tan vô hạn trong nước
C. Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước
D. Phân tử axit axetic có tính axit vì chứa nhóm (-COOH)
Câu 2
Câu 3
Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3,6,7 trong sách giáo khoa trang 143.
Soạn bài 46 ( Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic )
Dặn dò
MỪNG QUÝ THẦY
CÔ VỀ DỰ GIỜ
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
GV Thực hiện: NGUYỄN THỊ HOA
TỔ: TỰ NHIÊN
HỘI GIẢNG GIÁO VIÊN GIỎI
CÂU HỎI 1
Viết công thức cấu tạo của rượu etylic, từ đó
nêu đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.
Đặc điểm cấu tạo: Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O, tạo ra nhóm –OH. Chính nhóm –OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
H H
| |
CTCT: H – C – C - O – H Hay CH3 – CH2 – OH
| |
H H
KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI 2
Nêu tính chất hóa học của rượu etylic?
Viết PTHH minh họa.
Trả lời: - Phản ứng cháy với oxi
t0
PTHH: C2H6O (l) + 3O2(k) -> 2 CO2(k) + 3H2O(h)
- Phản ứng với Natri
PTHH: 2C2H5OH(l) + 2Na(r) -> 2C2H5ONa(dd) + H2(k)
- Phản ứng với axitaxetic.
CÂU HỎI 3
Nêu tính chất hóa học của axit vô cơ đã học?
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Phản ứng với kim loại
- Phản ứng với oxit bazơ
Phản ứng với bazơ
Phản ứng với muối
Tiết 55: Bài 45 Axit axetic
CTPT: C2H4O2
PTK: 60
I. Tính chất vật lý:
Hãy quan sát lọ đựng axit axetic. Lấy khoảng 2ml axit axetic cho từ từ vào ống nghiệm đã có sẵn 1ml nước cất.
Cho biết trạng thái, màu sắc, mùi, khả năng tan trong nước của axit axetic.
Tính chất vật lý:
Axit axetic là chất lỏng, không màu, có vị chua, tan vô hạn trong nước.
II. Cấu tạo phân tử:
Lắp ráp mô hình cấu tạo phân tử C2H4O2
I. Tính chất vật lý: Axit axetic là chất lỏng, không màu, có vị chua, tan vô hạn trong nước.
Viết công thức cấu tạo.
Nhận xét về đặc điểm cấu tạo.
Cấu tạo phân tử axit axetic
CTPT: C2H4O2
Mô hình dạng rỗng
Mô hình dạng đặc
Axit axetic có công thức cấu tạo:
Viết gọn: CH3-COOH
Thể hiện
tính axit
Nhận xét: Trong phân tử axit, nhóm –OH liên kết với nhóm C = O tạo thành nhóm – C = O (- COOH).
OH
Chính nhóm – COOH này làm cho phân tử có tính axit.
So sánh sự giống nhau và khác nhau của công thức cấu tạo giữa axit axetic và rượu etylic
Axit axetic
Rượu etylic
Giống nhau : Giữa 2 CTCT đều có nhóm -OH
Khác nhau : Trong phân tử axit có 1 liên kết đôi giữa O liên kết trực tiếp với C còn rượu thì không.
III. Tính chất hóa học:
Axit axetic có tính chất của axit không?
II. Cấu tạo phân tử:
I. Tính chất vật lý:
Khay thí nghiệm của học sinh
1. Dụng cụ
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
2 kẹp gỗ
1 đế sứ, 2 ống hút nhỏ giọt.
Bộ lắp ráp mô hình phân tử hữu cơ
2. Hóa chất :
- Axit CH3COOH
- Nước cất
- Quỳ tím, ddNaOH có phenolphtalein,
- CuO, Zn, Na2CO3.
Tiến hành thí nghiệm: mỗi nhóm làm 1 thí nghiệm sau:
Nhỏ một
giọt CH3COOH
vào mẩu giấy
quỳ tím
Nhỏ một giọt
phenolphtalein
vào ống nghiệm
đựng dung dịch
NaOH. Sau đó
nhỏ từ từ 5 giọt
CH3COOH vào
ống nghiệm
Nhỏ vài
giọt CH3COOH
vào ống
nghiệm
có sẵn bột CuO
Nhỏ 5
giọt CH3COOH
vào ống nghiệm
có sẵn một
mẩu Zn.
Nhỏ 5
giọt CH3COOH
vào ống
nghiệm
có sẵn Na2CO3
Giấy quỳ
chuyển sang
màu đỏ
Màu hồng
nhạt dần
và tạo thành
dung dịch
Không màu
Bột CuO tan
Dần tạo thành
dung dịch
màu xanh
Có bọt khí
bay lên
Có sủi bọt
Nhóm 1:TN 1
Đổi màu chỉ thị
Hiện tượng:
Nhóm 2:TN 2
Tác dụng với
Bazơ
Nhóm 3:TN 3
Tác dụng với
Oxit Bazơ
Nhóm 4:TN 4
Tác dụng với
Kim loại
Nhóm 5:TN 5
Tác dụng với
Muối
Kết luận:
Axit axetit là một axit hữu cơ có
đầy đủ các tính chất của một
axit. Tuy nhiên axit axetic là một
axit yếu.
Cách viết phương trình phản ứng
CH3COO – là gốc axetat có hóa trị I
Chú ý : Gốc CH3COO - được viết phía trước công thức hóa học.
Ví dụ : CH3COONa , (CH3COO)2Mg
Na
Cách viết phương trình phản ứng
CH3COO
O
H
H
+
Phương trình phản ứng:
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 4
Thí nghiệm 5
CH3COOH + CuO
CH3COOH + Zn
CH3COOH + Na2CO3
2. Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không?
Thí nghiệm:
Cho rượu etylic,
axit axetic vào
1 ống nghiệm A. Nhỏ
thêm một ít axit sunfuric
đặc vào làm xúc tác.
- Đun sôi hỗn hợp
trong ống nghiệm A một
thời gian rồi ngừng đun.
Thêm một ít nước vào
chất ở ống nghiệm B,
lắc nhẹ rồi quan sát
.
Kết quả thí nghiệm
Sản phẩm phản ứng là một chất lỏng không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có mùi thơm.
Chất này là một este có tên gọi etyl axetat.
CH3-C-
OH
H
O
O-CH2-CH3
HOH
+
+
Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra
etyl axetat (phản ứng este hóa)
- Sản phẩm của phản ứng giữa axit và rượu gọi là este.
- Phản ứng giữa axit với rượu etylic tạo ra este và nước gọi là phản ứng este hóa.
Ví dụ: Etyl axetat là este.
Tính chất hóa học của Axit axetic
1. Tính axit: axit axetic có đầy đủ tính chất của một axit.
2. Tác dụng với rượu etylic - phản ứng este hóa.
IV. Ứng dụng:
Sản xuất tơ sợi nhân tạo, chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc diệt côn trùng, làm giấm ăn.
V. Điều chế:
Trong công nghiệp: Oxi ho¸ butan C4H10
2. Sản xuất giấm ăn bằng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.
xt
PTHH: 2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O
Butan t0 Axit axetic
Ghi nhớ
CTPT: C2H4O2
PTK: 60
Tính chất Vật lý:
- Chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
Tính chất Hóa học:
- Axit axetic có các tính chất hóa học của 1 axit.
- Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat (p.ư. este hóa).
Ứng dụng: Axit axetic là:
- Nguyên liệu trong công nghiệp.
- Pha chế giấm ăn.
Điều chế:
1. Trong CN: oxihóa butan.
2. Sản xuất giấm bằng cách oxihóa rượu etylic.
Axit Axetic
Câu 1
Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây:
A. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 – 5%
B. Etyl axetat là chất lỏng không màu, mùi thơm, tan vô hạn trong nước
C. Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước
D. Phân tử axit axetic có tính axit vì chứa nhóm (-COOH)
Câu 2
Câu 3
Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3,6,7 trong sách giáo khoa trang 143.
Soạn bài 46 ( Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic )
Dặn dò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)