Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Hà | Ngày 27/04/2019 | 62

Chia sẻ tài liệu: Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 .
Có mấy cách nhận biết một thấu kính phân kì
Đáp án: có 3 cách
Sờ thấy phần rìa dầy hơn phần giữa
Đặt gần dòng chữ trên trang sách thấy chữ nhỏ.
Chiếu chùm sáng tới song song qua thấu kính cho chùm tia ló xòe rộng ra (phân kì).
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2.
Nêu đặc điểm của hai tia sáng đặt biệt qua TKPK

KIỂM TRA BÀI CŨ
S
S’
thì tia ló có
đường kéo dài qua tiêu điểm.

-tia tới song song trục chính

Tia ló qua quang tâm thì tia ló
tiếp tục truyền thẳng.
I. ĐẶC ĐiỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKPK.
1. THÍ NGHIỆM (H 45.1)
C1. Thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của vật
C1.Đặt vật ở vị trí bất kỳ (gần hoặc xa )
trước thấu kính đều không hứng
được ảnh trên màn
C2. Làm thế nào để quan sát được ảnh của một vật tạo bởi TKPK ? Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo ? Cùng chiều hay ngược chiều với vật ?
Nhìn qua thấu kính thấy
ảnh ảo , nhỏ hơn vật,
ngược chiều với vật.
2. KẾT LUẬN
Đối với TKPK, vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính luôn cho: ảnh ảo, cùng chiều , nhỏ hơn vật
Vậy muốn dựng của
một vật qua TKPK
thì bằng cách nào ?

II. CÁCH DỰNG ẢNH.
A. Mô tả.
C3 Nêu cách dựng ảnh của một vật qua TKPK (biết AB vuông gốc với , A nằm trên )





C3
-Dùng 2 tia sáng đặt biệt để dựng
ảnh B’ của B qua TKPK
-Ảnh này là điểm đồng quy khi
kéo dài 2 tia ló
-từ B’ hạ đường vuông góc  Của
thấu kính cắt  tại A’ (A’ là ảnh của A)
-A’B’ là ảnh của vật AB



B.Cách dựng.
C4. tóm tắt
f= 12cm, OA= 24cm
a.Dựng ảnh A’B’
b. CM .d’ < f
a.Dựng ảnh của điểm sáng B như (C3)
B
A
A’
B’
tia tới BI có hướng không đổi=>hướng của tia ló IK cũng không đổi

Giao điểm của của BO và FK luôn nằm trong khoảng OF

b. CM d’c. kết luận.
Ảnh ảo của một vật luôn nằm trong khoảng tiêu cự
III. ĐỘLỚN CỦA ẢNH TẠO BỞI CÁC THẤU KÍNH
C5. Vật AB đặt trước thấu kính có tiêu cự f=12cm. Vật AB cách thấu kính 1 khoảng d=8cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Dựa vào hình vẽ nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong 2 trường hợp:
a) Thấu kính là hội tụ.
b) Thấu kính là phân kì.
C5.
Tóm tắt:
f= 12cm
d= 8cm
Vẽ ảnh của vật qua TKHT
Vẽ ảnh của vật qua TKPK
Nhận xét độ lớn ảnh trong 2 trường hợp

Giải
Vẽ ảnh của vật qua TKHT
Vẽ ảnh của vật qua TKPK
Nhận xét độ lớn ảnh
trong 2 trường hợp
B
A’
B’
A
C5.
Tóm tắt:
f= 12cm
d= 8cm
Vẽ ảnh của vật qua TKHT
Vẽ ảnh của vật qua TKPK
Nhận xét độ lớn ảnh trong 2 trường hợp

Giải
Vẽ ảnh của vật qua TKHT
Vẽ ảnh của vật qua TKPK
Nhận xét độ lớn ảnh
trong 2 trường hợp
A
B
B’
A’
C5.
Tóm tắt:
f= 12cm
d= 8cm
Vẽ ảnh của vật qua TKHT
Vẽ ảnh của vật qua TKPK
Nhận xét độ lớn ảnh trong 2 trường hợp

Giải
Vẽ ảnh của vật qua TKHT
Vẽ ảnh của vật qua TKPK
Nhận xét độ lớn ảnh
trong 2 trường hợp
c) Nhận xét:
- Ảnh ảo cuả TKHT bao
giờ cũng lớn hơn vật
-Ảnh ảo cuả TKPK bao
giờ cũng nhỏ hơn vật
IV. VẬN DỤNG:
C6. Từ bài toán trên, hãy cho ảnh ảo của 1 vật tạo TKHT và TKPK có đặt điểm gì giống và khác nhau. Từ đó hãy nêu cách nhận biết nhanh chóng 1 TK là HT hay PK
Giống nhau
Cùng chiều với vật
khác nhau
TKHT
TKPK
Ảnh ảo lớn hơn vật
Ảnh ảo nhỏ hơn vật và nằm trong tiêu cự
IV. VẬN DỤNG:
C6. Từ bài toán trên, hãy cho ảnh ảo của 1 vật tạo TKHT và TKPK có đặt điểm gì giống và khác nhau. Từ đó hãy nêu cách nhận biết nhanh chóng 1 TK là HT hay PK
Cách phân biệt nhanh.
+ Sờ tay thấy phần rìa dầy hơn phần giữa=> TKPK (ngựơc lại là TKHT).
Đưa vật lại gần thấu kính :
-Ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật (TKHT)
-Ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật (TKPK)

C7. tóm tắt.
f= 12cm
d= 8 cm
h=6mm
=0.6cm
h’= ? cm
d’= ?cm
Hướng dẫn.
Dùng 2 cặp tam giác đồng dạng
Tam giác đồng dạng là tam giác có các cặp cạnh tương ứng song song nhau

Đây là 2 tam giác
Đồng dạng
C7. vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến TK và chiều cao ảnh trong 2 trường hợp ở C5 khi vật có chiều cao h=6mm


B
A
O
A’
B’
Khi đó
A’B’/ AB =OA’/OA
=>A’B’=OA’.AB/OA

H .a
A’B’O ĐD ABO
A’B’/ AB =OA’/OA
A’B’.OA=OA’.AB
d’=h’.d/h (1)


A’B’F ĐD OIF
A’B’/OI =A’F/ OF
=>A’B’.OF=A’F.OI
h’.f=(f-d’).h
h’.f=fh -d’h (2)

I
Từ(1) thay vào (2):
h’.f=f.h-h’.d => h’(f+d)=f.h
=>h’=f.h/(f+d)=12.0,6/(12+8)
=0,36 cm
(1)=>d’=0,36.8/0,36=4,8 cm

h’
d’
I
ABO Đ D A’B’O
AB/A’B’=AO/A’O
AB.A’O=AO.A’B’
h.d’=d.h’=>d’=d.h’/h (1)
A’B’F’ Đ D OIF’
A’B’/OI=A’F’/OF’
A’B’/AB=(d’+f)/f =h’/h
d’.h+f.h=f.h’ (2)
Từ (1), (2) => d.h’+f.h=f.h’
h’(d-f)=-f .h
h’=f.h/(f-d)=12.0,6/(12-8)=1,8 (cm)
Từ (1)=> d’=8.1,8/0,6=24 (cm)
A’
O
C8. hãy trả lời câu hỏi nêu ra đầu bài (….)
 Thấy mắt của Đông to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đeo kính, vì kính cận là kính phân kì (cho ảnh nhỏ hơn vật).
Cũng cố
Đối với TKPK
-vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TK luôn cho ảnh cùng, nhỏ hơn vật, nằm trong khoảng tiêu cự của TK.
Vật đặt rất xa TK => ảnh ảo của vật có vị trí cách TK 1 khoảng bằng tiêu cự
Dặn dò:
Học phần ghi nhớ
Làm BT
Chuẩn bị bài thực hành (bài 46)
+ Bản báo cáo thực hành
+Trả lời câu hỏi a, b , c, d ,e (làm trước ở nhà)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)