Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Yến |
Ngày 27/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
LỚP: LÝ – KTCN – K32
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN ĐỀN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
Câu 1: Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì?
Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
.
Chùm tia tới song song
với trục chính của thấu
kính phân kì cho chùm
tia ló phân kì.
F
F’
F’
F’
Câu 2: Thấu kính phân kì có đặc điểm gì về hình dạng trái ngược với thấu kính hội tụ?
Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua thấu kính phân kì?
Tia tới song song
với trục chính thì
tia ló kéo dài đi
qua tiêu điểm.
Tia tới đến quang
tâm thì tia ló tiếp tục
truyền thẳng theo
phương của tia tới.
F
F’
o
o
F
F’
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
II/ Cách dựng ảnh:
III/ Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
IV/ Vận dụng:
Bạn Đông bị cận thị nặng, Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính?
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
Để quan sát ảnh của vật
tạo bởi thấu kính phân kì
ta cần những dụng cụ gì?
Bố trí và tiến hành thí
nghiệm như thế nào?
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
Cách tiến hành thí nghiệm:
Đặt vật tại vị trí bất kì trên trục chính của thấu kính và vuông góc với trục chính.
Đặt màn sát thấu kính, từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính.Quan sát xem có ảnh của vật trên màn hay không?
Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị trí của vật trên trục chính.
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
Làm thế nào để quan sát được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì? Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật?
Muốn quan sát được ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì, ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló.
Ảnh ta quan sát được là ảnh ảo.
Cùng chiều với vật.
C2
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
2/ Kết luận:
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II/ Cách dựng ảnh:
Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, hãy nêu cách dựng ảnh của một vật AB qua thấu kính phân kì, biết AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính.
C3
B
A
o
F
F’
II/ Cách dựng ảnh:
Từ điểm B ta vẽ hai đường truyền của hai tia sáng đặc biệt, ảnh B’ là giao điểm của chùm tia ló kéo dài.
Từ điểm B’ hạ đường thẳng vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A’, A’ chính là ảnh của A.
A’B’ là ảnh ảo của AB.
A
B
O
F
F’
B’
A’
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II/ Cách dựng ảnh:
Vật AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì.f=OF=OF’=12cm. Điểm A nằm trên trục chính và OA=24cm.
Dựng ảnh A’B’ của vật AB.
Dựa vào hình vẽ, hãy lập luận để chứng tỏ rằng ảnh này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
C4
A
B
O
F
F’
Hình 45.2
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II/ Cách dựng ảnh:
A
B
O
F
F’
C4
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
18
I
B’
A’
K
II/ Cách dựng ảnh:
Khi di chuyển AB luôn vuông góc với trục chính tại mọi vị trí, tia BI là không đổi, cho tia ló IK kéo dài luôn đi qua điểm F.
Tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI, chính vì vậy A’B’ luôn nằm trong khoảng tiêu cự OF.
C4
Khi dịch vật AB vào gần hoặc ra xa thấu kính thì hướng của tia khúc xạ của tia tới BI (tia đi song song với trục chính) có thay đổi không?
Ảnh B’ của điểm B là giao điểm của những tia nào?
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
III/ Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự
f=12cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d=8cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp:
Thấu kính là hội tụ.
Thấu kính là phân kì.
C5
Trường hợp 1: Ảnh của thấu kính hội tụ.
Trường hợp 2: Ảnh của thấu kính phân kì
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C5
F
F’
F’
F
A’
B’
B
B’
B
A
A’
A
I
I
O
O
Ảnh ảo,
cùng chiều,
lớn hơn vật.
Ảnh ảo,
cùng chiều,
nhỏ hơn vật.
TRÒ CHƠI TRÍ TUỆ:
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
IV/ Vận dụng:
Từ bài toán trên, hãy cho biết ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì có đặc điểm gì giống nhau, khác nhau. Từ đó hãy nêu cách nhận biết nhanh chóng một thấu kính là hội tụ hay phân kì.
C6
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Giống nhau: ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Khác nhau:
TKHT: Ảnh ảo lớn hơn vật và cách xa thấu kính hơn vật.
TKPK: Ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần thấu kính hơn vật.
Cách nhận biết: Đưa cây nến đặt trước thấu kính, nhìn qua thấu kính nếu thấy ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật thì thấu kính là thấu kính phân kì. Nếu thấy ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật thì thấu kính là thấu kính hội tụ.
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
IV/ Vận dụng:
Vận dụng kiến thức hình học, tính
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và
chiều cao của ảnh trong hai trường hợp
ở C5 khi vật có chiều cao h=6mm.
C7
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C7
F
F’
A
A’
B
IV/ Vận dụng:
Trường hợp: TKPK
Ta có:
B’
I
O
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
IV/ Vận dụng:
Trường hợp TKHT, ta có:
C7
A
A’
O
F’
F
I
B
B’
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
IV/ Vận dụng:
Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính?
Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính. Vì kính của bạn là kính phân kì. Nên khi ta nhìn mắt bạn qua kính, ta đã thấy ảnh ảo của mắt, nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc không đeo kính.
C8
Chọn câu ghép đúng
1) Thấu kính phân kì là thấu kính có
a) nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
2) Chùm sáng song song tới thấu kính phân kì cho
b) ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
3) Một vật đặt ở mọi vị trí trước trước thấu kính phân kì luôn cho
c) phần giữa mỏng hơn phần rìa
4) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn
d) chùm tia ló phân kì, nếu kéo dài các tia ló thì chúng đều đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Ghi nhớ:
Đối với thấu kính phân kì:
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Dặn dò:
Các em làm lại các câu C vào vở.
Làm các bài tập trong sách bài tập.
Học ghi nhớ SGK.
Đọc trước bài 46 và chuẩn bị báo cáo thực hành như trong SGK.
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN ĐỀN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
Câu 1: Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì?
Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
.
Chùm tia tới song song
với trục chính của thấu
kính phân kì cho chùm
tia ló phân kì.
F
F’
F’
F’
Câu 2: Thấu kính phân kì có đặc điểm gì về hình dạng trái ngược với thấu kính hội tụ?
Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua thấu kính phân kì?
Tia tới song song
với trục chính thì
tia ló kéo dài đi
qua tiêu điểm.
Tia tới đến quang
tâm thì tia ló tiếp tục
truyền thẳng theo
phương của tia tới.
F
F’
o
o
F
F’
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
II/ Cách dựng ảnh:
III/ Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
IV/ Vận dụng:
Bạn Đông bị cận thị nặng, Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính?
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
Để quan sát ảnh của vật
tạo bởi thấu kính phân kì
ta cần những dụng cụ gì?
Bố trí và tiến hành thí
nghiệm như thế nào?
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
Cách tiến hành thí nghiệm:
Đặt vật tại vị trí bất kì trên trục chính của thấu kính và vuông góc với trục chính.
Đặt màn sát thấu kính, từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính.Quan sát xem có ảnh của vật trên màn hay không?
Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị trí của vật trên trục chính.
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
Làm thế nào để quan sát được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì? Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật?
Muốn quan sát được ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì, ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló.
Ảnh ta quan sát được là ảnh ảo.
Cùng chiều với vật.
C2
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1/ Thí nghiệm:
2/ Kết luận:
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II/ Cách dựng ảnh:
Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, hãy nêu cách dựng ảnh của một vật AB qua thấu kính phân kì, biết AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính.
C3
B
A
o
F
F’
II/ Cách dựng ảnh:
Từ điểm B ta vẽ hai đường truyền của hai tia sáng đặc biệt, ảnh B’ là giao điểm của chùm tia ló kéo dài.
Từ điểm B’ hạ đường thẳng vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A’, A’ chính là ảnh của A.
A’B’ là ảnh ảo của AB.
A
B
O
F
F’
B’
A’
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II/ Cách dựng ảnh:
Vật AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì.f=OF=OF’=12cm. Điểm A nằm trên trục chính và OA=24cm.
Dựng ảnh A’B’ của vật AB.
Dựa vào hình vẽ, hãy lập luận để chứng tỏ rằng ảnh này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
C4
A
B
O
F
F’
Hình 45.2
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II/ Cách dựng ảnh:
A
B
O
F
F’
C4
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
18
I
B’
A’
K
II/ Cách dựng ảnh:
Khi di chuyển AB luôn vuông góc với trục chính tại mọi vị trí, tia BI là không đổi, cho tia ló IK kéo dài luôn đi qua điểm F.
Tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI, chính vì vậy A’B’ luôn nằm trong khoảng tiêu cự OF.
C4
Khi dịch vật AB vào gần hoặc ra xa thấu kính thì hướng của tia khúc xạ của tia tới BI (tia đi song song với trục chính) có thay đổi không?
Ảnh B’ của điểm B là giao điểm của những tia nào?
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
III/ Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự
f=12cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d=8cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp:
Thấu kính là hội tụ.
Thấu kính là phân kì.
C5
Trường hợp 1: Ảnh của thấu kính hội tụ.
Trường hợp 2: Ảnh của thấu kính phân kì
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C5
F
F’
F’
F
A’
B’
B
B’
B
A
A’
A
I
I
O
O
Ảnh ảo,
cùng chiều,
lớn hơn vật.
Ảnh ảo,
cùng chiều,
nhỏ hơn vật.
TRÒ CHƠI TRÍ TUỆ:
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
IV/ Vận dụng:
Từ bài toán trên, hãy cho biết ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì có đặc điểm gì giống nhau, khác nhau. Từ đó hãy nêu cách nhận biết nhanh chóng một thấu kính là hội tụ hay phân kì.
C6
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Giống nhau: ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Khác nhau:
TKHT: Ảnh ảo lớn hơn vật và cách xa thấu kính hơn vật.
TKPK: Ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần thấu kính hơn vật.
Cách nhận biết: Đưa cây nến đặt trước thấu kính, nhìn qua thấu kính nếu thấy ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật thì thấu kính là thấu kính phân kì. Nếu thấy ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật thì thấu kính là thấu kính hội tụ.
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
IV/ Vận dụng:
Vận dụng kiến thức hình học, tính
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và
chiều cao của ảnh trong hai trường hợp
ở C5 khi vật có chiều cao h=6mm.
C7
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C7
F
F’
A
A’
B
IV/ Vận dụng:
Trường hợp: TKPK
Ta có:
B’
I
O
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
IV/ Vận dụng:
Trường hợp TKHT, ta có:
C7
A
A’
O
F’
F
I
B
B’
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
IV/ Vận dụng:
Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính?
Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính. Vì kính của bạn là kính phân kì. Nên khi ta nhìn mắt bạn qua kính, ta đã thấy ảnh ảo của mắt, nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc không đeo kính.
C8
Chọn câu ghép đúng
1) Thấu kính phân kì là thấu kính có
a) nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
2) Chùm sáng song song tới thấu kính phân kì cho
b) ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
3) Một vật đặt ở mọi vị trí trước trước thấu kính phân kì luôn cho
c) phần giữa mỏng hơn phần rìa
4) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn
d) chùm tia ló phân kì, nếu kéo dài các tia ló thì chúng đều đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Ghi nhớ:
Đối với thấu kính phân kì:
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Dặn dò:
Các em làm lại các câu C vào vở.
Làm các bài tập trong sách bài tập.
Học ghi nhớ SGK.
Đọc trước bài 46 và chuẩn bị báo cáo thực hành như trong SGK.
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)