Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
Chia sẻ bởi Cao Hoàng Hải Đăng |
Ngày 27/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp
Giáo viên dạy: Huỳnh Thị Kiều
Tiết 48 Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì
2. Từ 1 điểm sáng S trước thấu kính phân kì, hãy vẽ hai tia sáng đặc biệt đi qua thấu kính?
Kiểm tra bài cũ
1. Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì?
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Đáp án
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1. Thí nghiệm:
Bố trí thí nghiệm như hình 45.1SGK
3
C1: Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của vật .
Quan sát ảnh của một vật tạo bởi TKPK
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Cố định TKPK ở vạch chia 30 cm, đặt màn hứng ảnh sát TK
Bước 2: Lần lượt di chuyển vật cách TK một khoảng trong tiêu cự, ngoài tiêu cự. Sau đó di chuyển màn hứng từ từ ra xa TK rồi quan sát trên màn hứng, ghi kết quả
CÁC NHÓM BẮT ĐẦU LÀM THÍ NGHIỆM
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Trong tất cả các trường hợp đặt vật trước TKPK: ảnh của vật qua TKPK là ảnh thật hay ảnh ảo, cùng chiều hay ngược chiều với vật, lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
Làm thế nào để quan sát được ảnh ảo của vật tạo bởi TKPK?
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
Thí nghiệm:
Nhận xét:
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Muốn quan sát ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì, ta phải đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló.
5
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
II. Cách dựng ảnh:
6
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C4: Vật AB vuông góc với trục chính của TKPK
A nằm trên trục chính. OA = 24cm ; f = OF = OF’ = 12cm
* Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi TKPK
Từ điểm B ta vẽ đường truyền của hai tia sáng đặt biệt, ¶nh B’ lµ giao ®iÓm cña tia lã kÐo dµi và tia tới.
Tõ B’ h¹ vu«ng gãc xuèng trôc chÝnh , c¾t trôc chÝnh t¹i A’, A’ lµ ¶nh cña ®iÓm A
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
Khi tịnh tiến AB luôn vuông góc với trục chính tại mọi vị trí, tia BI là không đổi, cho tia ló IK kéo dài luôn đi qua tiêu điểm F.
Tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự OF.
II. Cách dựng ảnh:
7
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C4: * Dựa vào hình vẽ, lập luận ảnh này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của TK.
I
B’
A’
K
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
II. Cách dựng ảnh:
C5: Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 8 cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp:
Thấu kính là hội tụ
Thấu kính là phân kì
9
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C5 : f = OF = OF’ = 12cm; OA = 8cm
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
* Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ:
* Ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì:
F
F/
O
A
B
B’
A’
B’
A’
Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
IV. Vận dụng:
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C6: Hãy cho biết ảnh ảo của một vật tạo bởi TKHT và TKPK có đặc điểm gì giống nhau, khác nhau. Từ đó hãy nêu cách nhận biết nhanh chóng một TK là hội tụ hay phân kì .
Giống nhau: Ảnh ảo cùng chiều với vật
Khác nhau:
-TKHT: ảnh ảo lớn hơn vật và cách xa thấu kính hơn vật.
-TKPK: ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần thấu kính hơn vật.
Cách nhận biết: Đưa vật gần thấu kính thấy ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật đó là thấu kính phân kì. Ảnh cùng chiều lớn hơn vật đó là thấu kính hội tụ.
IV. Vận dụng:
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C7: Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở C5 khi vật có chiều cao h = 6mm.
C7: TÓM TẮT
f = OF = OF’ = 12cm; OA = d = 8cm; h = AB = 6mm
a) TKHT: Tính OA’ = d’ = ? Cm; A’B’ = h’ =? mm
b) TKPK: Tính OA’ = d’ = ? Cm; A’B’ = h’ =? mm
Giải
Mà OI = AB
OA’ = 24cm , A’B’ = 1,8cm
B’
A’
B
I
C7a.
Mà OI = AB
OA’ = 4,8cm , A’B’ = 0,36cm
C7b.
Học thuộc ghi nhớ của bài
Làm các bài tập C6, 44-45.1 đến 44-45.4 SBT trang 52; 53 SBT
Chuẩn bị bài mới “ Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ”
15
Giáo viên dạy: Huỳnh Thị Kiều
Tiết 48 Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì
2. Từ 1 điểm sáng S trước thấu kính phân kì, hãy vẽ hai tia sáng đặc biệt đi qua thấu kính?
Kiểm tra bài cũ
1. Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì?
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Đáp án
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
1. Thí nghiệm:
Bố trí thí nghiệm như hình 45.1SGK
3
C1: Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của vật .
Quan sát ảnh của một vật tạo bởi TKPK
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Cố định TKPK ở vạch chia 30 cm, đặt màn hứng ảnh sát TK
Bước 2: Lần lượt di chuyển vật cách TK một khoảng trong tiêu cự, ngoài tiêu cự. Sau đó di chuyển màn hứng từ từ ra xa TK rồi quan sát trên màn hứng, ghi kết quả
CÁC NHÓM BẮT ĐẦU LÀM THÍ NGHIỆM
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Trong tất cả các trường hợp đặt vật trước TKPK: ảnh của vật qua TKPK là ảnh thật hay ảnh ảo, cùng chiều hay ngược chiều với vật, lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
Làm thế nào để quan sát được ảnh ảo của vật tạo bởi TKPK?
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
Thí nghiệm:
Nhận xét:
Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Muốn quan sát ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì, ta phải đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló.
5
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
II. Cách dựng ảnh:
6
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C4: Vật AB vuông góc với trục chính của TKPK
A nằm trên trục chính. OA = 24cm ; f = OF = OF’ = 12cm
* Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi TKPK
Từ điểm B ta vẽ đường truyền của hai tia sáng đặt biệt, ¶nh B’ lµ giao ®iÓm cña tia lã kÐo dµi và tia tới.
Tõ B’ h¹ vu«ng gãc xuèng trôc chÝnh , c¾t trôc chÝnh t¹i A’, A’ lµ ¶nh cña ®iÓm A
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
Khi tịnh tiến AB luôn vuông góc với trục chính tại mọi vị trí, tia BI là không đổi, cho tia ló IK kéo dài luôn đi qua tiêu điểm F.
Tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự OF.
II. Cách dựng ảnh:
7
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C4: * Dựa vào hình vẽ, lập luận ảnh này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của TK.
I
B’
A’
K
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì:
II. Cách dựng ảnh:
C5: Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 8 cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp:
Thấu kính là hội tụ
Thấu kính là phân kì
9
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C5 : f = OF = OF’ = 12cm; OA = 8cm
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính:
* Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ:
* Ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì:
F
F/
O
A
B
B’
A’
B’
A’
Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
IV. Vận dụng:
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C6: Hãy cho biết ảnh ảo của một vật tạo bởi TKHT và TKPK có đặc điểm gì giống nhau, khác nhau. Từ đó hãy nêu cách nhận biết nhanh chóng một TK là hội tụ hay phân kì .
Giống nhau: Ảnh ảo cùng chiều với vật
Khác nhau:
-TKHT: ảnh ảo lớn hơn vật và cách xa thấu kính hơn vật.
-TKPK: ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần thấu kính hơn vật.
Cách nhận biết: Đưa vật gần thấu kính thấy ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật đó là thấu kính phân kì. Ảnh cùng chiều lớn hơn vật đó là thấu kính hội tụ.
IV. Vận dụng:
Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C7: Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở C5 khi vật có chiều cao h = 6mm.
C7: TÓM TẮT
f = OF = OF’ = 12cm; OA = d = 8cm; h = AB = 6mm
a) TKHT: Tính OA’ = d’ = ? Cm; A’B’ = h’ =? mm
b) TKPK: Tính OA’ = d’ = ? Cm; A’B’ = h’ =? mm
Giải
Mà OI = AB
OA’ = 24cm , A’B’ = 1,8cm
B’
A’
B
I
C7a.
Mà OI = AB
OA’ = 4,8cm , A’B’ = 0,36cm
C7b.
Học thuộc ghi nhớ của bài
Làm các bài tập C6, 44-45.1 đến 44-45.4 SBT trang 52; 53 SBT
Chuẩn bị bài mới “ Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ”
15
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Hoàng Hải Đăng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)