Bài 44. Thấu kính phân kì
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Kỳ |
Ngày 27/04/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Thấu kính phân kì thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Hội Thi Giáo Án Điện Tử
Giáo Viên Thực Hiện
Tạ Hồng Quảng
Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Có những cách nào để nhận biết thấu kính hội tụ?
Trả lời:
Đặc điểm của ảnh:
Vật ở ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật
Cách nhận biết:
Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa
Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính
Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ đó khi nhìn trực tiếp thì đó là thấu kính hội tụ.
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì. 1.Quan sát và tìm cách nhận biết.
Quan sát các thấu kính sau đây và cho biết đâu là thấu kính hội tụ?
a b c d e g
Thấu kính hội tụ là các thấu kính :d, e, g.
Các thấu kính còn lại a, b, c là các thấu kính phân kì.
Thấu kính phân kì có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa.Ngược với thấu kính hội tụ.
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì. 1.Quan sát và tìm cách nhận biết.
Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phân kì có gì khác với thấu kính hội tụ?
2. Thí nghiệm:
Kí hiệu thấu kính phân kì
Tiết diện của một số thấu kính phân kì
Dụng cụ thí nghiệm:1 thấu kính phân kì,một nguồn phát các tia sáng, một màn để quan sát đường truyền của tia sáng.
Chùm tia tới và chùm tia sáng ló có đặc điểm gì ?
Chiếu chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt thấu kính cho chùm tia ló là chùm tia phân kì
Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì?
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Đặc điểm của thấu kính phân kì.
1.Quan sát và tìm cách nhận biết.
II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1. Trục chính:
Trong các tia sáng tới trên tia sáng màu gì đi qua thấu kính mà tia ló không bị đổi hướng?
Đường thẳng (Δ) trùng với tia sáng màu đỏ đi vuông góc với mặt thấu kính cho tia ló truyền thẳng không bị đổi hướng gọi là trục chính của thấu kính.
Tia sáng màu đỏ.
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì.
2. Quang tâm:
Quan sát các tia sáng tới đi qua điểm O (là giao giữa trục chính và mặt thấu kính phân kì) cho các tia ló có đặc điểm gì?
Các tia ló truyền thẳng không bị đổi hướng.
Điểm O gọi là quang tâm của thấu kính phân kì.
Vậy quang tâm của thấu kính phân kì là gì?
Là điểm (O ) giao giữa trục chính và mặt thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng.
1
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì.
II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1. Trục chính:
3. Tiêu điểm:
F
F’
Kéo dài các tia ló mà tia sáng tới là các tia sáng song song với trục chính của thấu kính thì chúng có gặp nhau không? Hãy biểu diễn chùm tia sáng tới và chùm tia sáng ló qua thí nghiệm?
Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho ta các tia ló kéo dài cắt nhau tại điểm F nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm.
Mỗi thấu kính phân kì có hai tiêu điểm F,F’ đối xứng nhau qua quang tâm.
2. Quang tâm:
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì.
1. Trục chính:
4.Tiêu cự.
Khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điểm của thấu kính phân kì :
OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính phân kì.
Khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điểm của thấu kính hội tụ được gọi là gì?
3. Tiêu điểm:
2. Quang tâm:
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì.
1. Trục chính:
Tiêu CỰ của thấu kính hội tụ .
III. Vận dụng:
C7. Cho các tia tới 1 và 2. Hãy vẽ tia ló của các tia tới này
Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
S
F
Hãy ghép mỗi thành phần 1, 2, 3, 4 với một thành phần a; b; c; d để thành một câu đúng
c.Phần rìa dày hơn phần giữa
Đối xứng nhau qua quang tâm.
b.Tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
d. Chùm tia ló kéo dài thì chúng đều qua tiêu điểm của thấu kính.
4.Mỗi thấu kính đều có hai tiêu điểm
3.Tia tới qua quang tâm của thấu kính
2.Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho
1.Thấu kính phân kỳ là thấu kính có
Ghi nhớ:
Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu diểm.
Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Dặn dò:
Cách vẽ đường đi của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
Bài tập C8, 44.45.1 ; 44.45.2
Soạn bài “ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì”
Giáo Viên Thực Hiện
Tạ Hồng Quảng
Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Có những cách nào để nhận biết thấu kính hội tụ?
Trả lời:
Đặc điểm của ảnh:
Vật ở ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật
Cách nhận biết:
Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa
Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính
Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ đó khi nhìn trực tiếp thì đó là thấu kính hội tụ.
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì. 1.Quan sát và tìm cách nhận biết.
Quan sát các thấu kính sau đây và cho biết đâu là thấu kính hội tụ?
a b c d e g
Thấu kính hội tụ là các thấu kính :d, e, g.
Các thấu kính còn lại a, b, c là các thấu kính phân kì.
Thấu kính phân kì có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa.Ngược với thấu kính hội tụ.
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì. 1.Quan sát và tìm cách nhận biết.
Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phân kì có gì khác với thấu kính hội tụ?
2. Thí nghiệm:
Kí hiệu thấu kính phân kì
Tiết diện của một số thấu kính phân kì
Dụng cụ thí nghiệm:1 thấu kính phân kì,một nguồn phát các tia sáng, một màn để quan sát đường truyền của tia sáng.
Chùm tia tới và chùm tia sáng ló có đặc điểm gì ?
Chiếu chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt thấu kính cho chùm tia ló là chùm tia phân kì
Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì?
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Đặc điểm của thấu kính phân kì.
1.Quan sát và tìm cách nhận biết.
II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1. Trục chính:
Trong các tia sáng tới trên tia sáng màu gì đi qua thấu kính mà tia ló không bị đổi hướng?
Đường thẳng (Δ) trùng với tia sáng màu đỏ đi vuông góc với mặt thấu kính cho tia ló truyền thẳng không bị đổi hướng gọi là trục chính của thấu kính.
Tia sáng màu đỏ.
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì.
2. Quang tâm:
Quan sát các tia sáng tới đi qua điểm O (là giao giữa trục chính và mặt thấu kính phân kì) cho các tia ló có đặc điểm gì?
Các tia ló truyền thẳng không bị đổi hướng.
Điểm O gọi là quang tâm của thấu kính phân kì.
Vậy quang tâm của thấu kính phân kì là gì?
Là điểm (O ) giao giữa trục chính và mặt thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng.
1
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì.
II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1. Trục chính:
3. Tiêu điểm:
F
F’
Kéo dài các tia ló mà tia sáng tới là các tia sáng song song với trục chính của thấu kính thì chúng có gặp nhau không? Hãy biểu diễn chùm tia sáng tới và chùm tia sáng ló qua thí nghiệm?
Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho ta các tia ló kéo dài cắt nhau tại điểm F nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm.
Mỗi thấu kính phân kì có hai tiêu điểm F,F’ đối xứng nhau qua quang tâm.
2. Quang tâm:
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì.
1. Trục chính:
4.Tiêu cự.
Khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điểm của thấu kính phân kì :
OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính phân kì.
Khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điểm của thấu kính hội tụ được gọi là gì?
3. Tiêu điểm:
2. Quang tâm:
Tiết 48:THẤU KÍNH PHÂN KÌ
II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì.
1. Trục chính:
Tiêu CỰ của thấu kính hội tụ .
III. Vận dụng:
C7. Cho các tia tới 1 và 2. Hãy vẽ tia ló của các tia tới này
Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
S
F
Hãy ghép mỗi thành phần 1, 2, 3, 4 với một thành phần a; b; c; d để thành một câu đúng
c.Phần rìa dày hơn phần giữa
Đối xứng nhau qua quang tâm.
b.Tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
d. Chùm tia ló kéo dài thì chúng đều qua tiêu điểm của thấu kính.
4.Mỗi thấu kính đều có hai tiêu điểm
3.Tia tới qua quang tâm của thấu kính
2.Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho
1.Thấu kính phân kỳ là thấu kính có
Ghi nhớ:
Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu diểm.
Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Dặn dò:
Cách vẽ đường đi của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
Bài tập C8, 44.45.1 ; 44.45.2
Soạn bài “ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Kỳ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)