Bài 44. Thấu kính phân kì
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Diễm |
Ngày 27/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Thấu kính phân kì thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo về dự tiết học
Môn vật lý 9
Giáo viên :
Cụm : thái hoà
Năm học : 2007 - 2008
Nhiệt liệt chào mừng
nGUYễN QUANG DIễN
Kiểm tra bài cũ
Phần rìa mỏng hơn phần giữa
? Nêu tính chất đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ ?
? Nêu đặc điểm chung của thấu kính hội tụ ?
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm (nằm khác phía với tia tới).
- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
o
F
o
o
F`
.
.
.
.
.
Thấu kính hội tụ
Tiết 48 - Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1. Quan sát và tìm cách nhận biết
? Hãy tìm cách nhận biết thấu kính hội tụ trong hai loại thấu kính đã cho ?
? Hãy nêu đặc điểm về hình dạng của thấu kính phân kì ?
- Thấu kính phân kỳ có phần rìa dày hơn phần giữa.
Hãy so sánh hai loại thấu kính trên về hình dạng và vật liệu làm hai loại thấu kính ?
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kỳ
Phần rìa mỏng hơn phần giữa
Phần rìa dày hơn phần giữa
2. thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm như hình vẽ, trong đó chiếu một chùm sáng tới song song theo phương vuông góc với mặt của một thấu kính phân kỳ.
? Nêu đặc điểm của chùm tia ló ?
- Chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt TKPK cho chùm tia ló là chùm phân kì (loe rộng) nên ta gọi thấu kính đó là thấu kính phân kì.
Làm bằng vật liệu trong suốt
Tiết diện mặt cắt ngang của một số thấu kính phân kỳ
Kí hiệu thấu kính phân kỳ :
Tiết 48 - Thấu kính phân kỳ
- Thấu kính phân kỳ làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
2. thí nghiệm
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1. Quan sát và tìm cách nhận biết
Tiết 48 - Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
- Thấu kính phân kỳ làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt TKPK cho chùm tia ló phân kì.
? So sánh đặc điểm chung của hai loại thấu kính trên ?
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kỳ
Phần rìa mỏng hơn phần giữa
Phần rìa dày hơn phần giữa
Làm bằng vật liệu trong suốt
Khi chiếu chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ.
Khi chiếu chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
Tiết 48 - Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì
- Thấu kính phân kỳ làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt TKPK cho chùm tia ló phân kì.
o
.
o
F
F`
1. Trục chính
2. Quang tâm
3. Tiêu điểm
4. Tiêu cự
.
.
1. Trục chính
2. Quang tâm
3. Tiêu điểm
4. Tiêu cự
- Đường thẳng chứa tia tới vuông góc với mặt TKHT cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng được gọi là trục chính của TK.
- Trục chính của TKHT đi qua một điểm 0 trong thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm 0 gọi là quang tâm của TK.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tại một điểm F nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm của TKHT và nằm khác phía với chùm tia tới.
Thấu kính hội tụ
- Mỗi TKHT có hai tiêu điểm F và F` nằm về hai phía của TK, cách đều quang tâm.
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm 0F = 0F` = f gọi là tiêu cự của TK.
o
F
F`
.
Thấu kính phân kì
o
o
F
F`
.
.
- Đường thẳng chứa tia tới vuông góc với mặt TKPK cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng được gọi là trục chính của TK.
- Trục chính của TKPK đi qua một điểm 0 trong thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm 0 gọi là quang tâm của TK.
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm 0F = 0F` = f gọi là tiêu cự của TK.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló kéo dài cắt nhau tại một điểm F` nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm của TKPK và nằm cùng phía với chùm tia tới.
- Mỗi TKPK có hai tiêu điểm F và F` nằm về hai phía của TK, cách đều quang tâm.
.
.
.
.
0
.
.
.
F’
F
.
Bài 44 - Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì
- Thấu kính phân kỳ làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
III. Vận dụng
S
F
F’
o
* Hình vẽ bên vẽ một thấu kính phân kì, quang tâm 0, trục chính , hai tiêu điểm F và F`, các tia tới (1) và (2). Hãy vẽ tia ló của các tia tới ?
Trong tay em có một kính cận thị. Làm thế nào để biết kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kì ?
Kính cận là thấu kính phân kì. Ta có thể nhận biết bằng các cách sau :
- Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa.
.
.
.
.
? Nêu tính chất ba đường truyền tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì ?
- Tia đi tới quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tới.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm (cùng phía với tia tới).
- Tia tới có đuờng kéo dài đi qua tiêu điểm khác phía với tia tới thì tia ló song song với trục chính.
(1)
(2)
(3)
- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
- Chùm tia ló là chùm phân kì (khi chiếu chùm tia tới song song với trục chính).
F
F’
o
.
.
.
Cho hình vẽ. Hãy vẽ tia tới tương ứng của các tia ló (1), (2), (3) ?
Bài 44 - Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì
- Thấu kính phân kỳ làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
III. Vận dụng
- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló phân kì.
(1)
(2)
(3)
S
.
1. Trục chính
2. Quang tâm
3. Tiêu điểm
4. Tiêu cự
1. Trục chính
2. Quang tâm
3. Tiêu điểm
4. Tiêu cự
- Đường thẳng chứa tia tới vuông góc với mặt TKHT cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng được gọi là trục chính của TK.
Là giao điểm 0 của trục chính với thấu kính mà mọi tia sáng đi qua nó đều truyền thẳng.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tại một điểm F nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm của TKHT và nằm khác phía với chùm tia tới.
Thấu kính hội tụ
- Mỗi TKHT có hai tiêu điểm F và F` nằm về hai phía của TK, cách đều quang tâm.
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm 0F = 0F` = f gọi là tiêu cự của TK.
Thấu kính phân kì
- Đường thẳng chứa tia tới vuông góc với mặt TKPK cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng được gọi là trục chính của TK.
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm 0F = 0F` = f gọi là tiêu cự của TK.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló kéo dài cắt nhau tại một điểm F` nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm của TKPK và nằm cùng phía với chùm tia tới.
- Mỗi TKPK có hai tiêu điểm F và F` nằm về hai phía của TK, cách đều quang tâm.
đặc điểm chung
- TKHT làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Các khái niệm liên quan
Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tới.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
ứng dụng:
Dùng làm máy ảnh, kính hiển vi, kính thiên văn...
đặc điểm chung
- TKPK làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
Các khái niệm liên quan
Đường truyền 3 tia sáng đặc biệt
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tới.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
- Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm khác phía với tia tới thì tia ló song song với trục chính.
ứng dụng :
Dùng làm kính cận, ống nhòm thể thao....
- Khi chiếu một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT thì cho chùm tia ló hội tụ.
- Là giao điểm 0 của trục chính với thấu kính mà mọi tia sáng đi qua nó đều truyền thẳng.
- Khi chiếu một chùm tia tới song song với trục chính của TKPK thì cho chùm tia ló là chùm phân kì.
Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững đặc điểm và tính chất đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Xác định các cách nhận biết thấu kính phân kì.
- Tìm hiểu thêm các ứng dụng của thấu kính phân kì trong đời sống.
- Đọc trước bài : ảnh của một vật qua thấu kính phân kì.
- Xác định sự giống và khác nhau giữa thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.
- Làm bài tập 44 - 45.4 (SBT)
- Vẽ đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
xin chân thàNH CảM ƠN CáC THầY CÔ GIáO Và CáC EM HọC SINH !
Các thầy cô giáo về dự tiết học
Môn vật lý 9
Giáo viên :
Cụm : thái hoà
Năm học : 2007 - 2008
Nhiệt liệt chào mừng
nGUYễN QUANG DIễN
Kiểm tra bài cũ
Phần rìa mỏng hơn phần giữa
? Nêu tính chất đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ ?
? Nêu đặc điểm chung của thấu kính hội tụ ?
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm (nằm khác phía với tia tới).
- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
o
F
o
o
F`
.
.
.
.
.
Thấu kính hội tụ
Tiết 48 - Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1. Quan sát và tìm cách nhận biết
? Hãy tìm cách nhận biết thấu kính hội tụ trong hai loại thấu kính đã cho ?
? Hãy nêu đặc điểm về hình dạng của thấu kính phân kì ?
- Thấu kính phân kỳ có phần rìa dày hơn phần giữa.
Hãy so sánh hai loại thấu kính trên về hình dạng và vật liệu làm hai loại thấu kính ?
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kỳ
Phần rìa mỏng hơn phần giữa
Phần rìa dày hơn phần giữa
2. thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm như hình vẽ, trong đó chiếu một chùm sáng tới song song theo phương vuông góc với mặt của một thấu kính phân kỳ.
? Nêu đặc điểm của chùm tia ló ?
- Chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt TKPK cho chùm tia ló là chùm phân kì (loe rộng) nên ta gọi thấu kính đó là thấu kính phân kì.
Làm bằng vật liệu trong suốt
Tiết diện mặt cắt ngang của một số thấu kính phân kỳ
Kí hiệu thấu kính phân kỳ :
Tiết 48 - Thấu kính phân kỳ
- Thấu kính phân kỳ làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
2. thí nghiệm
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1. Quan sát và tìm cách nhận biết
Tiết 48 - Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
- Thấu kính phân kỳ làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt TKPK cho chùm tia ló phân kì.
? So sánh đặc điểm chung của hai loại thấu kính trên ?
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kỳ
Phần rìa mỏng hơn phần giữa
Phần rìa dày hơn phần giữa
Làm bằng vật liệu trong suốt
Khi chiếu chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ.
Khi chiếu chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
Tiết 48 - Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì
- Thấu kính phân kỳ làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt TKPK cho chùm tia ló phân kì.
o
.
o
F
F`
1. Trục chính
2. Quang tâm
3. Tiêu điểm
4. Tiêu cự
.
.
1. Trục chính
2. Quang tâm
3. Tiêu điểm
4. Tiêu cự
- Đường thẳng chứa tia tới vuông góc với mặt TKHT cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng được gọi là trục chính của TK.
- Trục chính của TKHT đi qua một điểm 0 trong thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm 0 gọi là quang tâm của TK.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tại một điểm F nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm của TKHT và nằm khác phía với chùm tia tới.
Thấu kính hội tụ
- Mỗi TKHT có hai tiêu điểm F và F` nằm về hai phía của TK, cách đều quang tâm.
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm 0F = 0F` = f gọi là tiêu cự của TK.
o
F
F`
.
Thấu kính phân kì
o
o
F
F`
.
.
- Đường thẳng chứa tia tới vuông góc với mặt TKPK cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng được gọi là trục chính của TK.
- Trục chính của TKPK đi qua một điểm 0 trong thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm 0 gọi là quang tâm của TK.
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm 0F = 0F` = f gọi là tiêu cự của TK.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló kéo dài cắt nhau tại một điểm F` nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm của TKPK và nằm cùng phía với chùm tia tới.
- Mỗi TKPK có hai tiêu điểm F và F` nằm về hai phía của TK, cách đều quang tâm.
.
.
.
.
0
.
.
.
F’
F
.
Bài 44 - Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì
- Thấu kính phân kỳ làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
III. Vận dụng
S
F
F’
o
* Hình vẽ bên vẽ một thấu kính phân kì, quang tâm 0, trục chính , hai tiêu điểm F và F`, các tia tới (1) và (2). Hãy vẽ tia ló của các tia tới ?
Trong tay em có một kính cận thị. Làm thế nào để biết kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kì ?
Kính cận là thấu kính phân kì. Ta có thể nhận biết bằng các cách sau :
- Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa.
.
.
.
.
? Nêu tính chất ba đường truyền tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì ?
- Tia đi tới quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tới.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm (cùng phía với tia tới).
- Tia tới có đuờng kéo dài đi qua tiêu điểm khác phía với tia tới thì tia ló song song với trục chính.
(1)
(2)
(3)
- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
- Chùm tia ló là chùm phân kì (khi chiếu chùm tia tới song song với trục chính).
F
F’
o
.
.
.
Cho hình vẽ. Hãy vẽ tia tới tương ứng của các tia ló (1), (2), (3) ?
Bài 44 - Thấu kính phân kỳ
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì
- Thấu kính phân kỳ làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
III. Vận dụng
- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló phân kì.
(1)
(2)
(3)
S
.
1. Trục chính
2. Quang tâm
3. Tiêu điểm
4. Tiêu cự
1. Trục chính
2. Quang tâm
3. Tiêu điểm
4. Tiêu cự
- Đường thẳng chứa tia tới vuông góc với mặt TKHT cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng được gọi là trục chính của TK.
Là giao điểm 0 của trục chính với thấu kính mà mọi tia sáng đi qua nó đều truyền thẳng.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tại một điểm F nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm của TKHT và nằm khác phía với chùm tia tới.
Thấu kính hội tụ
- Mỗi TKHT có hai tiêu điểm F và F` nằm về hai phía của TK, cách đều quang tâm.
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm 0F = 0F` = f gọi là tiêu cự của TK.
Thấu kính phân kì
- Đường thẳng chứa tia tới vuông góc với mặt TKPK cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng được gọi là trục chính của TK.
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm 0F = 0F` = f gọi là tiêu cự của TK.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló kéo dài cắt nhau tại một điểm F` nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm của TKPK và nằm cùng phía với chùm tia tới.
- Mỗi TKPK có hai tiêu điểm F và F` nằm về hai phía của TK, cách đều quang tâm.
đặc điểm chung
- TKHT làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Các khái niệm liên quan
Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tới.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
ứng dụng:
Dùng làm máy ảnh, kính hiển vi, kính thiên văn...
đặc điểm chung
- TKPK làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
Các khái niệm liên quan
Đường truyền 3 tia sáng đặc biệt
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tới.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
- Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm khác phía với tia tới thì tia ló song song với trục chính.
ứng dụng :
Dùng làm kính cận, ống nhòm thể thao....
- Khi chiếu một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT thì cho chùm tia ló hội tụ.
- Là giao điểm 0 của trục chính với thấu kính mà mọi tia sáng đi qua nó đều truyền thẳng.
- Khi chiếu một chùm tia tới song song với trục chính của TKPK thì cho chùm tia ló là chùm phân kì.
Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững đặc điểm và tính chất đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Xác định các cách nhận biết thấu kính phân kì.
- Tìm hiểu thêm các ứng dụng của thấu kính phân kì trong đời sống.
- Đọc trước bài : ảnh của một vật qua thấu kính phân kì.
- Xác định sự giống và khác nhau giữa thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.
- Làm bài tập 44 - 45.4 (SBT)
- Vẽ đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
xin chân thàNH CảM ƠN CáC THầY CÔ GIáO Và CáC EM HọC SINH !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Diễm
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)