Bài 44. Thấu kính phân kì
Chia sẻ bởi Bùi Viết Tài |
Ngày 27/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Thấu kính phân kì thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
Nhiệt Liệt Chào Mừng
TIÊN HỌC LỄ
HẬU HỌC VĂN
Kiểm tra miệng:
Câu 1: Bài tập: 42-43.1 / 50 sbt (8đ)
Đặt một vật sáng trước một thấu kính hội tụ và nằm trong khoảng tiêu cự (H 42-43.1)
Dựng ảnh S’ của điểm S qua thấu kính đã cho.S’ là ảnh thật hay ảnh ảo?
Kiểm tra mi?ng
Bài 42 - 43.1 Tr 50 SBT
F’
S/
F
O
S
S`
Câu 2: Bằng cách nào để nhận biết thấu kính phân kì? (2đ)
Đáp án 2: Thấu kính là một vật trong suốt có phần rìa dày hơn phần giữa . Chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló phân kì. (2đ)
?
C1: Hãy tìm cách nhận biết thấu kính hội tụ trong hai loại thấu kính có trong phòng thí nghiệm.
C2: Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phõn kỳ có gì khác so với thấu kính hội tụ?
C2 : Th?u kính phân kỳ có ph?n rìa dày hơn phần giữa.
Bài 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
Hình 44.1
C3: Chùm tia ló có đặc điểm gì mà người ta gọi thấu kính này là thấu kính phân kỳ ?
-C3: Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kỳ, nên gọi là thấu kính phân kỳ.
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
BÀI 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
-Thấu kính phân kỳ có phần rìa dày hơn phần giữa.
2/ Thí nghiệm:
O
C4: Tia sáng nào đi qua thấu kính mà không bị đổi hướng?
C4: Tia tới vuông góc và đi qua điểm giữa của thấu kính, cho tia ló tiếp tục truyền thẳng không đổi hướng. Tia này trùng với một đường thẳng được gọi là trục chính của thấu kính.
BÀI 44 :Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
2/ Thí nghiệm:
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Trục chính:
O
BÀI 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
2/ Thí nghiệm:
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Trục chính:
o
2/Quang tâm:
Mọi tia sáng đi qua điểm o
đều đi thẳng không đổi hướng.
Các tia sáng đi qua điểm o
có đặc điểm gì?
Hình 44.1
C5: Nếu kéo dài các tia ló thì chúng có gặp nhau tại một điểm không? Tìm cách kiểm tra dự đoán đó.
C5: Nếu kéo dài chùm tia ló chúng sẽ cắt nhau tại một điểm trên trục chính.
BÀI 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
2/ Thí nghiệm:
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Trục chính:
2/Quang tâm:
3/ Tiêu điểm:
O
F`
C6: Biểu diễn các chùm tia tới và chùm tia ló qua thấu kính phân kỳ.
BÀI 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
2/ Thí nghiệm:
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Trục chính:
2/Quang tâm:
3/ Tiêu điểm:
O
F
F/
Mỗi thấu kính phân kỳ có hai tiêu điểm F và F/ nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm O.
Khoảng cách từ quang tâm O đến mỗi tiêu điểm OF= OF/ = f gọi là tiêu cự của thấu kính.
BÀI 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
2/ Thí nghiệm:
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Trục chính:
2/Quang tâm:
3/ Tiêu điểm:
4/ Tiêu cự:
o
f
C7: V? tia lú c?a cỏc tia t?i (hỡnh v?)?
O
F/
F
C8:Trong tay em có một kính cận thị, làm thế nào em biết đó là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kỳ?
BÀI 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
2/ Thí nghiệm:
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Trục chính:
2/Quang tâm: O
3/ Tiêu điểm: F và F/
4/ Tiêu cự: OF=OF/=f
F
F/
o
III-VẬN DỤNG:
o
Trả lời C8: Có 2 cách nhận biết:-Thấu kính phân kỳ có phần rìa dày hơn phần giữa.
-Nhìn dòng chữ qua kính thấy nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp.
f
Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm của thấu kính phân kỳ?
Đáp án 1:
-Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
-Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Câu 2: Thấu kính phân kỳ là thấu kính có:
A. Phần rìa dày hơn phần giữa.
B.Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. Chùm tia tới song song, chùm tia ló sẽ phân kì.
D. A và C đúng .
Đáp án 2: Câu D
-Đối với bài học ở tiết học này:
+ Häc phÇn ghi nhớ ( trang 121 SGK)
+ Lµm bµi tËp 44-45.1 ®Õn 44-45.3 SBT
-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Xem l¹i c¸ch x¸c ®Þnh ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh héi tô.
+ §äc bµi ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú. T×m hiÓu c¸c thÝ nghiÖm kh¶o s¸t ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh phân kỳ
+ Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 cây nến và bao bao diêm quẹt
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC :
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ DỒI DÀO SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC.
Nhiệt Liệt Chào Mừng
TIÊN HỌC LỄ
HẬU HỌC VĂN
Kiểm tra miệng:
Câu 1: Bài tập: 42-43.1 / 50 sbt (8đ)
Đặt một vật sáng trước một thấu kính hội tụ và nằm trong khoảng tiêu cự (H 42-43.1)
Dựng ảnh S’ của điểm S qua thấu kính đã cho.S’ là ảnh thật hay ảnh ảo?
Kiểm tra mi?ng
Bài 42 - 43.1 Tr 50 SBT
F’
S/
F
O
S
S`
Câu 2: Bằng cách nào để nhận biết thấu kính phân kì? (2đ)
Đáp án 2: Thấu kính là một vật trong suốt có phần rìa dày hơn phần giữa . Chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló phân kì. (2đ)
?
C1: Hãy tìm cách nhận biết thấu kính hội tụ trong hai loại thấu kính có trong phòng thí nghiệm.
C2: Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phõn kỳ có gì khác so với thấu kính hội tụ?
C2 : Th?u kính phân kỳ có ph?n rìa dày hơn phần giữa.
Bài 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
Hình 44.1
C3: Chùm tia ló có đặc điểm gì mà người ta gọi thấu kính này là thấu kính phân kỳ ?
-C3: Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kỳ, nên gọi là thấu kính phân kỳ.
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
BÀI 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
-Thấu kính phân kỳ có phần rìa dày hơn phần giữa.
2/ Thí nghiệm:
O
C4: Tia sáng nào đi qua thấu kính mà không bị đổi hướng?
C4: Tia tới vuông góc và đi qua điểm giữa của thấu kính, cho tia ló tiếp tục truyền thẳng không đổi hướng. Tia này trùng với một đường thẳng được gọi là trục chính của thấu kính.
BÀI 44 :Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
2/ Thí nghiệm:
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Trục chính:
O
BÀI 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
2/ Thí nghiệm:
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Trục chính:
o
2/Quang tâm:
Mọi tia sáng đi qua điểm o
đều đi thẳng không đổi hướng.
Các tia sáng đi qua điểm o
có đặc điểm gì?
Hình 44.1
C5: Nếu kéo dài các tia ló thì chúng có gặp nhau tại một điểm không? Tìm cách kiểm tra dự đoán đó.
C5: Nếu kéo dài chùm tia ló chúng sẽ cắt nhau tại một điểm trên trục chính.
BÀI 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
2/ Thí nghiệm:
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Trục chính:
2/Quang tâm:
3/ Tiêu điểm:
O
F`
C6: Biểu diễn các chùm tia tới và chùm tia ló qua thấu kính phân kỳ.
BÀI 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
2/ Thí nghiệm:
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Trục chính:
2/Quang tâm:
3/ Tiêu điểm:
O
F
F/
Mỗi thấu kính phân kỳ có hai tiêu điểm F và F/ nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm O.
Khoảng cách từ quang tâm O đến mỗi tiêu điểm OF= OF/ = f gọi là tiêu cự của thấu kính.
BÀI 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
2/ Thí nghiệm:
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Trục chính:
2/Quang tâm:
3/ Tiêu điểm:
4/ Tiêu cự:
o
f
C7: V? tia lú c?a cỏc tia t?i (hỡnh v?)?
O
F/
F
C8:Trong tay em có một kính cận thị, làm thế nào em biết đó là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kỳ?
BÀI 44 Tiết 48: THẤU KÍNH PHÂN KỲ
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Quan sát và tìm cách nhận biết:
2/ Thí nghiệm:
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ:
1/ Trục chính:
2/Quang tâm: O
3/ Tiêu điểm: F và F/
4/ Tiêu cự: OF=OF/=f
F
F/
o
III-VẬN DỤNG:
o
Trả lời C8: Có 2 cách nhận biết:-Thấu kính phân kỳ có phần rìa dày hơn phần giữa.
-Nhìn dòng chữ qua kính thấy nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp.
f
Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm của thấu kính phân kỳ?
Đáp án 1:
-Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
-Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Câu 2: Thấu kính phân kỳ là thấu kính có:
A. Phần rìa dày hơn phần giữa.
B.Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. Chùm tia tới song song, chùm tia ló sẽ phân kì.
D. A và C đúng .
Đáp án 2: Câu D
-Đối với bài học ở tiết học này:
+ Häc phÇn ghi nhớ ( trang 121 SGK)
+ Lµm bµi tËp 44-45.1 ®Õn 44-45.3 SBT
-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Xem l¹i c¸ch x¸c ®Þnh ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh héi tô.
+ §äc bµi ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú. T×m hiÓu c¸c thÝ nghiÖm kh¶o s¸t ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh phân kỳ
+ Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 cây nến và bao bao diêm quẹt
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC :
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ DỒI DÀO SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Viết Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)