Bài 44. Thấu kính phân kì
Chia sẻ bởi Võ Duy |
Ngày 27/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Thấu kính phân kì thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: VÕ ĐẶNG ĐÌNH DUY
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG THỊNH
VẬT LÝ 9
Tiết 49-Bài 44:
THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Kiểm tra bài cũ
Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt thấu kính hội tụ?
Tia tới đến quang tâm, tia ló truyền thẳng theo phương tia tới.
Tia tới song song trục chính, tia ló qua tiêu điểm.
Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song trục chính.
Kiểm tra bài cũ
Đặt một vật trước thấu kính hội tụ, khi nào vật cho ảnh thật, khi nào vật cho ảnh ảo?
Qua thấu kính hội tụ vật cho:
Ảnh thật khi vật đặt ngoài khoảng tiêu cự (d>f)
Ảnh ảo khi vật đặt trong khoảng tiêu cự (dI- Đặc điểm của thấu kính phân kì
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
C1. Hãy tìm cách nhận biết thấu kính hội tụ trong hai loại thấu kính có ở phòng thí nghiệm?
C1:
- Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-Đưa thấu kính lại gần dòng chữ, hình ảnh của dòng chữ nhìn qua thấu kính to hơn với dòng chữ khi nhìn trực tiếp.
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
C2. Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phân kì có gì khác với thấu kính hội tụ?
C2: Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
C1: Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
C2: Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
C1: Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
C3. Chùm tia ló có đặc điểm gì mà người ta gọi thấu kính này là thấu kính phân kì?
C3. Chùm tia tới song song, chùm tia ló phân kì (loe rộng ra) nên ta gọi đó là thấu kính phân kì.
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
C2: Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
C1: Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Tiết diện mặt cắt ngang của một số thấu kính phân kì:
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
C2: Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
C1: Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
C4. Tia sáng nào đi qua thấu kính không bị đổi hướng?
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Trục chính của thấu kính phân kì là đường thẳng vuông góc với mặt thấu kính mà một tia sáng truyền dọc theo đó không bị đổi hướng.
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
o
Mọi tia sáng tới quang tâm đều truyền thẳng
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm:
C5. Quan sát và dự đoán, nếu kéo dài các tia ló thì chúng có gặp nhau tại một điểm không?
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm:
C6. Hãy biểu diễn chùm tia tới và chùm tia ló trong thí nghiệm này trên hình 44.3
()
3- Tiêu điểm :
F : Tiêu điểm của thấu kính, nằm cùng cùng phía với chùm tia tới.
O
F
F’
Mỗi thấu kính phân kì có 2 tiêu điểm F và F’
nằm về hai phía của thấu kính và cách đều quang tâm O
()
kéo dài
Tia tới
Tia tới
Tia ló
Tia ló
kéo dài
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm: F, F’
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm: F, F’
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
4- Tiêu cự: (f)
()
F
F’
O
4- Tiêu cự:
Khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điểm
OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính
f
f
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm: F, F’
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
4- Tiêu cự: (f=OF=OF’)
O
Tiêu điểm
F’
kéo dài
Tia tới
Tia ló
()
F
Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
Tia tới đến quang tâm thì tia ló truyền thẳng.
Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì
// (Δ)
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm: F, F’
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
4- Tiêu cự: (f=OF=OF’)
III. Vận dụng:
F
F ’
O
S
(1)
()
(2 )
C7. Hãy vẽ tia ló của các tia tới này.
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm: F, F’
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
4- Tiêu cự: (f=OF=OF’)
III. Vận dụng:
C8. Trong tay em có một kính cận thị. Làm thế nào để biết kính đó là thấu kình hội tụ hay phân kì?
C9. Thấu kính phân kì có những đặc điểm gì khác so với thấu kính hội tụ?
Đặc điểm của thấu kính:
Hội tụ
Phần rìa mỏng hơn ở giữa
Chiếu chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló hội tụ.
Đưa thấu kính lại gần dòng chữ, hình ảnh của dòng chữ nhìn qua thấu kính to hơn với dòng chữ khi nhìn trực tiếp.
Phân kì
Phần rìa dày hơn ở giữa
Chiếu chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló phân kì.
Đưa thấu kính lại gần dòng chữ, hình ảnh của dòng chữ nhìn qua thấu kính nhỏ hơn với dòng chữ khi nhìn trực tiếp.
1
2
3
3
2
1
Bài tập: Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học phần ghi nhớ; Đọc phần có thể em chưa biết trong SGK.
* Làm bài tập 44-45.3a Sách BTVL 9.
* Đọc và nghiên cứu trước Bài 45 SGK chuẩn bị tiết học sau.
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG THỊNH
VẬT LÝ 9
Tiết 49-Bài 44:
THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Kiểm tra bài cũ
Nêu đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt thấu kính hội tụ?
Tia tới đến quang tâm, tia ló truyền thẳng theo phương tia tới.
Tia tới song song trục chính, tia ló qua tiêu điểm.
Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song trục chính.
Kiểm tra bài cũ
Đặt một vật trước thấu kính hội tụ, khi nào vật cho ảnh thật, khi nào vật cho ảnh ảo?
Qua thấu kính hội tụ vật cho:
Ảnh thật khi vật đặt ngoài khoảng tiêu cự (d>f)
Ảnh ảo khi vật đặt trong khoảng tiêu cự (d
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
C1. Hãy tìm cách nhận biết thấu kính hội tụ trong hai loại thấu kính có ở phòng thí nghiệm?
C1:
- Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-Đưa thấu kính lại gần dòng chữ, hình ảnh của dòng chữ nhìn qua thấu kính to hơn với dòng chữ khi nhìn trực tiếp.
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
C2. Độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính phân kì có gì khác với thấu kính hội tụ?
C2: Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
C1: Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
C2: Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
C1: Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
C3. Chùm tia ló có đặc điểm gì mà người ta gọi thấu kính này là thấu kính phân kì?
C3. Chùm tia tới song song, chùm tia ló phân kì (loe rộng ra) nên ta gọi đó là thấu kính phân kì.
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
C2: Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
C1: Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Tiết diện mặt cắt ngang của một số thấu kính phân kì:
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
C2: Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
C1: Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
C4. Tia sáng nào đi qua thấu kính không bị đổi hướng?
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Trục chính của thấu kính phân kì là đường thẳng vuông góc với mặt thấu kính mà một tia sáng truyền dọc theo đó không bị đổi hướng.
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
o
Mọi tia sáng tới quang tâm đều truyền thẳng
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm:
C5. Quan sát và dự đoán, nếu kéo dài các tia ló thì chúng có gặp nhau tại một điểm không?
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm:
C6. Hãy biểu diễn chùm tia tới và chùm tia ló trong thí nghiệm này trên hình 44.3
()
3- Tiêu điểm :
F : Tiêu điểm của thấu kính, nằm cùng cùng phía với chùm tia tới.
O
F
F’
Mỗi thấu kính phân kì có 2 tiêu điểm F và F’
nằm về hai phía của thấu kính và cách đều quang tâm O
()
kéo dài
Tia tới
Tia tới
Tia ló
Tia ló
kéo dài
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm: F, F’
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm: F, F’
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
4- Tiêu cự: (f)
()
F
F’
O
4- Tiêu cự:
Khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điểm
OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính
f
f
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm: F, F’
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
4- Tiêu cự: (f=OF=OF’)
O
Tiêu điểm
F’
kéo dài
Tia tới
Tia ló
()
F
Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
Tia tới đến quang tâm thì tia ló truyền thẳng.
Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì
// (Δ)
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm: F, F’
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
4- Tiêu cự: (f=OF=OF’)
III. Vận dụng:
F
F ’
O
S
(1)
()
(2 )
C7. Hãy vẽ tia ló của các tia tới này.
I- Đặc điểm của thấu kính phân kì:
Tiết 49-Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1- Quan sát và tìm cách nhận biết:
Thấu kính phân kì có phần giữa mỏng hơn phần rìa.
2- Thí nghiệm :
Kí hiệu:
II- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì:
1- Trục chính:
()
Mọi tia sáng qua quang tâm đều truyền thẳng, không đổi hướng.
2- Quang tâm: (O)
3- Tiêu điểm: F, F’
Tia tới song song trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
4- Tiêu cự: (f=OF=OF’)
III. Vận dụng:
C8. Trong tay em có một kính cận thị. Làm thế nào để biết kính đó là thấu kình hội tụ hay phân kì?
C9. Thấu kính phân kì có những đặc điểm gì khác so với thấu kính hội tụ?
Đặc điểm của thấu kính:
Hội tụ
Phần rìa mỏng hơn ở giữa
Chiếu chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló hội tụ.
Đưa thấu kính lại gần dòng chữ, hình ảnh của dòng chữ nhìn qua thấu kính to hơn với dòng chữ khi nhìn trực tiếp.
Phân kì
Phần rìa dày hơn ở giữa
Chiếu chùm sáng tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló phân kì.
Đưa thấu kính lại gần dòng chữ, hình ảnh của dòng chữ nhìn qua thấu kính nhỏ hơn với dòng chữ khi nhìn trực tiếp.
1
2
3
3
2
1
Bài tập: Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học phần ghi nhớ; Đọc phần có thể em chưa biết trong SGK.
* Làm bài tập 44-45.3a Sách BTVL 9.
* Đọc và nghiên cứu trước Bài 45 SGK chuẩn bị tiết học sau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)