Bài 44. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim

Chia sẻ bởi Phạm Hồ Hiền Phương | Ngày 04/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
MÔN SINH HỌC LỚP 7
Giáo viên thực:Đặng Thu Thuỷ
Trường THCS Phan Văn Trị

Môn Sinh Học
KIỂM TRA BÀI CŨ

CÂU HỎI 1 :
TRÌNH BÀY ĐẶC ĐIỂM HỆ HÔ HẤP CỦA CHIM BỒ CÂU THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG BAY .
Trả lời :
Phổi là 1 mang ống khí dày đặc thông với hệ thống túi khí ( 9 túi ) len lõi giữa các cơ quan và trong khoang rỗng giữa các xương .
Sự phối hợp hoạt động giữa các túi khí bụng và các túi khí ngực làm cho không khí đi qua hệ thống ông khí trong phổi theo 1 chiều khiến trong phổi không có khí đọng , tận dụng được lượng oxy trong không khí hít vào .
Đặc điểm này phù hợp với nhu cầu oxy cao ở chim khi bay .
CÂU HỎI 2 :

NÊU ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO BỘ NÃO CHIM THỂ HIỆN SỰ PHÁT TRIỂN HƠN BỘ NÃO BÒ SÁT ?
Trả lời :

Bộ não của chim phát triển hơn bộ não bò sát do liên quan đến đời sống phức tạp và phạm vi hoạt động rộng của chim .
Trong đó :
Não trước ( Đại não ) lớn
Não giữa ( 2 thuỳ thị giác ) phát triển
Tiểu não phát triển, có nhiều nếp nhăn.
Phát triển hơn so với bộ não của bò sát .
Một số hình ảnh về các lòai chim
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
Nhóm chim bay
Lớp chim
Nhóm chim chạy
Nhóm chim bơi
I- Các nhóm chim
Lớp chim được chia thành những nhóm nào?
Đặc điểm nào thể hiện sự đa dạng của lớp chim?
- Lớp chim rất đa dạng với số lượng loài lớn
- Chia thành 3 nhóm:
+ Nhóm chim chạy
+ Nhóm chim bơi
+ Nhóm chim bay
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I- Các nhóm chim
1/ Nhóm chim chạy:
- Đại diện: Đà điểu Úc
Đà điểu có đời sống như thế nào?
- Đời sống: Không biết bay, có tập tính chạy nhanh .
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I- Các nhóm chim
1/ Nhóm chim chạy:
- Đại diện: chim cánh cụt
Chim cánh cụt thích nghi với đời sống như thế nào?
- Đời sống: Không biết bay, đi lại vụn về, bơi lội giỏi.
2/ Nhóm chim bơi:
Đại diện: Đà điểu Úc.
- Đời sống: không biết bay, có tập tính chạy nhanh.
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I- Các nhóm chim
1/ Nhóm chim chạy:
- Đại diện: chim cánh cụt
- Đời sống: Không biết bay, đi lại vụn về, bơi lội giỏi.
2/ Nhóm chim bơi:
Đại diện: Đà điểu Úc.
- Đời sống: không biết bay, có tập tính chạy nhanh.
Quan sát Hình 44.1 và Hinh 44.2 SGK Thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau:
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
Nêu đặc điểm cấu tạo nào của đà điểu thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên.
Nêu Đặc điểm cấu tạo nào của chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội.
I- Các nhóm chim
1/ Nhóm chim chạy:
- Đại diện: chim cánh cụt
- Đời sống: Không biết bay, đi lại vụn về, bơi lội giỏi.
2/ Nhóm chim bơi:
Đại diện: Đà điểu Úc.
- Đời sống: không biết bay, có tập tính chạy nhanh.
Đà điểu
Chim cánh cụt
Thảo nguyên hoang mạc
Biển
Ngắn, yếu
Dài, khoẻ
Không phát triển
Rất phát triển
Cao to, khoẻ
Ngắn
2-3 ngón, không có màng bơi
4 ngón, có màng bơi
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
.
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I- Các nhóm chim
1/ Nhóm chim chạy:
3/ Nhóm chim bay:
2/ Nhóm chim bơi:
Quan sát H44.3Tìm hiểu đặc điểm của các đại diện để hoàn thành bảng trang 145 sgk.
- Đại diện: Chim bồ câu.
B?ng. D?c di?m c?u t?o ngồi m?t s? b? Chim thích nghi v?i d?i s?ng c?a ch�ng
Ngỗng

Chim ưng

Mòng két, vịt trời
Công, gà rừng
Chim ưng, cắt
Cú mèo, cú lợn
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
Qua bảng cho thấy: mỗi bộ trong nhóm chim bay đều có cấu tạo thích nghi với đời sống.
Đại diện điển hình cho một số loài chim thuộc nhóm Chim bay
Đại diện điển hình cho một số loài chim thuộc nhóm Chim bay
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I- Các nhóm chim
1/ Nhóm chim chạy:
3/ Nhóm chim bay:
2/ Nhóm chim bơi:
- Đại diện: Chim bồ câu.
Nêu đặc điểm chung của nhóm chim bay?
- Đặc điểm chung:
Biết bay ở nhiều mức độ khác nhau.
Cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
Thảo luận nêu đặc điểm chung của lớp chim về:
- Đặc điểm cơ thể (Mình, chi, mỏ)
- Đặc điểm của hệ hô hấp
- Đặc điểm của hệ tuần hoàn
- Đặc điểm sinh sản
- Nhiệt độ cơ thể
I- Các nhóm chim
1/ Nhóm chim chạy:
3/ Nhóm chim bay:
2/ Nhóm chim bơi:

II. Đặc điểm chung của chim:
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
Thảo luận nêu đặc điểm chung của lớp chim về:
- Đặc điểm cơ thể (Mình, chi, mỏ)
- Đặc điểm của hệ hô hấp
- Đặc điểm của hệ tuần hoàn
- Đặc điểm sinh sản
- Nhiệt độ cơ thể
I- Các nhóm chim
1/ Nhóm chim chạy:
3/ Nhóm chim bay:
2/ Nhóm chim bơi:

II. Đặc điểm chung của chim:
- Mình có lông vũ bao phủ.
Chi trước biến đổi thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp.
- Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
- Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I- Các nhóm chim
II- Đặc điểm chung của chim
III- Vai trò của chim
- Lợi ích:
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.
Lớp chim mang lại lợi ích gì trong đời sống?
+ Chim được chăn nuôi cung cấp thực phẩm, làm cảnh.
+ Chim cho lông làm chăn, đệm hoặc đồ trang trí.
+ Chim được huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I- Các nhóm chim
II- Đặc điểm chung của chim
III- Vai trò của chim
- Lợi ích:
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.

+ Chim được chăn nuôi cung cấp thực phẩm, làm cảnh.
+ Chim cho lông làm chăn, đệm hoặc đồ trang trí.
+ Chim được huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
Lớp chim có lợi ích gì trong tự nhiên?
+ Giúp phát tán cây rừng và thụ phấn cho cây.
Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I- Các nhóm chim
II- Đặc điểm chung của chim
III- Vai trò của chim
- Lợi ích:
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.

+ Chim được chăn nuôi cung cấp thực phẩm, làm cảnh.
+ Chim cho lông làm chăn, đệm hoặc đồ trang trí.
+ Chim được huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Giúp phát tán cây rừng và thụ phấn cho cây.
Một số loài chim nào gây tác hại cho kinh tế nông nghiệp?
- Tác hại:
- Hại nông nghiệp: ăn quả, hạt, ăn cá.
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
Tiết 45: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I- Các nhóm chim
II- Đặc điểm chung của chim
III- Vai trò của chim
- Lợi ích:
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.

+ Chim được chăn nuôi cung cấp thực phẩm, làm cảnh.
+ Chim cho lông làm chăn, đệm hoặc đồ trang trí.
+ Chim được huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch.
+ Giúp phát tán cây rừng và thụ phấn cho cây.
- Tác hại:
- Hại nông nghiệp: ăn quả, hạt, ăn cá.
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài chim có ích?
- Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho các loài chim.
- Gây nuôi và bảo vệ các loài chim có ích.
- Không sử dụng các hoá chất độc hại săn bắt động vật, gây ô nhiễm môi trường sống.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng
1. Tại sao lớp chim lại đa dạng?
a. Có số lượng loài lớn
b. Các loài trong lớp chim đều bay giỏi
c. Có cấu tạo cơ thể phù hợp với đời sống
d. Câu a và c.
Câu 2. Vai trò của lớp chim với đời sống con người như thế nào?
1. Chim ăn sâu bọ, gặm nhấm (có hại cho nông nghiệp)
2. Chim cung cấp thực phẩm, làm cảnh.
3. Lông chim làm chăn, đệm, đồ trang trí.
4. Chim được dùng để săn mồi, phục vụ du lịch.
5. Chim ăn quả, ăn hạt, ăn cá…(có hại cho nông nghiệp)
6. Chim được dùng để vận chuyển (đà điểu)

1, 2, 3, 4, 5. b) 2, 3, 4, 5, 6
c) 1, 3, 4, 5, 6 d) 1, 2, 4, 5, 6
Đáp án.
Đáp án
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để nêu rõ đặc điểm chung của lớp chim.
Chim là những động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau .
________lông vũ bao phủ .
________biến đổi thành cánh - có mỏ sừng .
________có mạng ống khí , có túi khí tham gia vào sự
hô hấp .
________4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể .
________lớn có vỏ đá vôi được ấp và nở ra con nhờ thân
nhiệt bố mẹ .
__________ổn định - là động vật hằng nhiệt .
Mình cĩ
Chi trước
Phổi
Tim
Đẻ trứng
Thân nhiệt
EM CÓ BIẾT
Bộ sẻ là bộ có số chim đông nhất gồm hơn nữa số chim hiện nay như :
Chim sẻ - Nhạn - Chích Choè - Hoạ Mi - Chào Mào - Chèo Bẻo - Chim Ri - Chim Sâu - Chim Khuyên - Chìa Vôi - Vàng Anh - Sáo - Yểng - Chim Hút Mật - Khướu - Quạ

Bộ sẻ gồm đa số loài chim ăn sâu bọ : Số lượng thức ăn tiêu thụ mỗi ngày có thể bằng 1 đến 2 , 3 lần khối lượng cơ thể đặc biệt trong thời kỳ chim bố mẹ nuôi con .
VD : 1 con chim Nhạn nặng 30g - mỗi ngày ăn 48g sâu bọ .
Hướng dẫn về nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK/146, đọc mục: Em có biết.
- Ôn lại những bài đã học của lớp chim
- Xem lại cách bay, lượn, leo trèo, chạy (đà điểu), nhảy (chim sẻ)
Chúc quí thầy, cô giáo sức khỏe
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hồ Hiền Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)