Bài 44. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim
Chia sẻ bởi Ngô An |
Ngày 04/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 44. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
Cú lợn
Cú rít
Cú đại bàng Á-ÂU
Cú tuyết
Cú lùn phương Bắc
Cú hang
Một số loài Cú
Cắt
Chim nhại
Chim lyrebird
( chim bắt chước)
Chim én
Chim cu- rốc đầu vàng
Gõ kiến vàng lớn
Khướu mào bụng trắng
Hình ảnh một số loài chim.
Bạc má bụng vàng
Cò bợ
Cò đen
Cò lạo Ấn Độ
Cò lạo xám
Cò lửa
Cò nhạn
Cò ruồi
Cò trắng
Cò thìa
Một số loài cò.
Gà
Gà chọi
Gà đồng
Gà gô
Gà lôi nước
Gà tây
Gà so cổ hung
Gà lôi lam mào trắng
Một số loài gà
Đà điểu châu Úc
Đà điểu châu Phi
Đà điểu châu Mỹ
Một số hình ảnh về loài chim cánh cụt.
Vịt
Vịt đầu vàng
Vịt trời
Vịt mỏ thìa
Vịt khoang
Vịt mỏ vàng
Vịt vàng
Một số loài vịt
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim.
Phân ra làm 3 nhóm.
Nhóm chim chạy.
+ Nhận biết: cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón chân.
Nhóm chim bơi.
+ Nhận biết: bộ xương cánh dài, khoẻ; có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
Nhóm chim bay.
+ Nhận biết: cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Phân loại các nhóm chim.
1) Nhóm chim chạy.
Đà điểu châu Úc.
Đà điểu châu Phi.
Đà điểu châu Mỹ.
2) Nhóm chim bơi.
Chim cánh cụt.
Loài vịt.
3) Nhóm chim bay.
Cú ( bộ cú) ( cú lợn, cú rít, cú đại bàng Á- Âu, cú tuyết, cú hang,…)
Gà ( bộ gà) ( gà chọi, gà gô, gà đồng, gà lôi nước, gà tây,…)
Một số loài chim ( chim én, chim gõ kiến, cò,…)
Cắt ( bộ cắt)
Cú lợn
Cú rít
Cú đại bàng Á-ÂU
Cú tuyết
Cú lùn phương Bắc
Cú hang
Một số loài Cú
Cắt
Chim nhại
Chim lyrebird
( chim bắt chước)
Chim én
Chim cu- rốc đầu vàng
Gõ kiến vàng lớn
Khướu mào bụng trắng
Hình ảnh một số loài chim.
Bạc má bụng vàng
Cò bợ
Cò đen
Cò lạo Ấn Độ
Cò lạo xám
Cò lửa
Cò nhạn
Cò ruồi
Cò trắng
Cò thìa
Một số loài cò.
Gà
Gà chọi
Gà đồng
Gà gô
Gà lôi nước
Gà tây
Gà so cổ hung
Gà lôi lam mào trắng
Một số loài gà
Đà điểu châu Úc
Đà điểu châu Phi
Đà điểu châu Mỹ
Một số hình ảnh về loài chim cánh cụt.
Vịt
Vịt đầu vàng
Vịt trời
Vịt mỏ thìa
Vịt khoang
Vịt mỏ vàng
Vịt vàng
Một số loài vịt
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim.
Phân ra làm 3 nhóm.
Nhóm chim chạy.
+ Nhận biết: cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón chân.
Nhóm chim bơi.
+ Nhận biết: bộ xương cánh dài, khoẻ; có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
Nhóm chim bay.
+ Nhận biết: cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Phân loại các nhóm chim.
1) Nhóm chim chạy.
Đà điểu châu Úc.
Đà điểu châu Phi.
Đà điểu châu Mỹ.
2) Nhóm chim bơi.
Chim cánh cụt.
Loài vịt.
3) Nhóm chim bay.
Cú ( bộ cú) ( cú lợn, cú rít, cú đại bàng Á- Âu, cú tuyết, cú hang,…)
Gà ( bộ gà) ( gà chọi, gà gô, gà đồng, gà lôi nước, gà tây,…)
Một số loài chim ( chim én, chim gõ kiến, cò,…)
Cắt ( bộ cắt)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)