Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tửng | Ngày 27/04/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

VẬT LÝ 9
Người thực hiên: Vũ Thị ái Quỳnh
Trường THCS Hợp Hoà.
Kiểm tra bài cũ.
Em h�y n�u ���ng truyỊn cđa 2 tia s�ng �Ỉc biƯt qua th�u k�nh ph�n kì?
(1)
(2)
O
Tiết 49
ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ

Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn mắt bạn lúc đeo kính?
I . ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Bước 1. Bố trí thí nghiệm như hình 45.1SGK
Bước 2. Đặt màn sát thấu kính. Đặt vật ở vị trí bất kỳ trên trục chính của thấu kính và vuông góc với trục chính.
Bước 3. Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính. Quan sát trên màn xem có ảnh của vật hay không?
Bước 4. Qua thấu kính phân kỳ quan sát ảnh của vật đặt trước thấu kính có kích thước như thế nào so với vật, ảnh có hứng được trên màn không, ảnh đó là ảnh gì?
- Một thấu kính
phân kỳ.
- Một giá quang học.
- Một cây nến cao
khoảng 5cm.
- Một màn để
hứng ảnh.
TiÕt 49: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú
f
f
C1. Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của vật.
TiÕt 49: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú
I . ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
f
f
C1. Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của vật.
Bài 45: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú
I . ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
f
f
C1. Hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng không thể hứng được ảnh của vật trên màn với mọi vị trí của vật.
Bài 45: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú
I . ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
TiÕt 49: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú
I . ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C2. Làm thế nào để quan sát
được ảnh của vật tạo bởi thấu
kính phân kì?Ảnh đó là ảnh thật
Hay ảnh ảo? Cùng chiều hay
ngược chiều với vật?
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
II. CÁCH DỰNG ẢNH.
C3. Dựa vào kiến thức đã học
ở bài trước, hãy nêu cách
dựng ảnh của vật AB qua
thấu kính phân kì, biết AB
vuông góc với trục chính,
A nằm trên trục chính.
TiÕt 49: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú
C4. Vật AB vuông góc
với trục chính của TKPK
Điểm A nằm trên trục
chính. OF = OF’ = f = 12cm,
OA = 24cm ;
* Dựng ảnh A’B’ của AB
* Dựa vào hình vẽ, lập luận
ảnh này luôn nằm trong khoảng OF


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
II. CÁCH DỰNG ẢNH.
TiÕt 49: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú
B’
A’
D?ng ?nh
I
K
F’
* Dựa vào hình vẽ, lập luận
ảnh này luôn nằm trong khoảng OF
III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH ẢO TẠO BỞI CÁC THẤU KÍNH
C5. Vật AB đặt trước thấu kính có OF= OF’ = f = 12cm;
OA= d = 8cm
I
A’
B’
I
A’
B’
Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
Ảnh ảo, cùng chiều,
nhỏ hơn vật
b) Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính phân kì và nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật.
I
F
F
O
A
B
a Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật.
TiÕt 49: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
II. CÁCH DỰNG ẢNH
* Dựng ảnh B’ của điểm B qua thấu kính, ảnh này là điểm đồng quy kéo dài chùm tia ló.
* Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính, cắt trục chính tại A’, A’ là ảnh của điểm A.
* A’B’ là ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì.
III. ®é lín cña ¶nh t¹o bëi tKPK.
C6. Từ C5.
Hãy cho biết ảnh ảo của một
vật tạo bởi TKHT và TKPK
có đặc điểm gì giống nhau,
khác nhau. Từ đó hãy nêu
cách nhận biết nhanh chóng
một TK là hội tụ
hay phân kì .

IV. VËn Dông.
C 6
Giống nhau: Vật đặt trong khoảng tiêu cự thì
cho ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Khác nhau: TKHT thì ảnh ảo lớn hơn vật và ở cách xa TK hơn vật. TKPK thì ảnh ảo nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn vật.
Cách nhận biết nhanh chóng:
* Sờ tay vào TK nếu thấy phần rìa mỏng hơn phần giữa thì TK đó là TKHT. Ngược lại nếu thấy phần rìa dày hơn phần giữa thì TK đó là TKPK.
* Đưa vật lại gần TK . Nhìn qua TK nếu thấy ảnh của vật cùng chiều, lớn hơn vật thì TK đó là TKHT. Ngược lại nếu thấy ảnh của vật cùng chiều, nhỏ hơn vật thì đó là TKPK. `
C7: TH1: Trường hợp TKPK có: AB = h = 6mm = 0,6cm; OF = OF’= f=12cm; OA = d = 8cm. Tính OA’ = d’ =?cm;A’B’= h’ = ?cm.
A’
B’
A
B
F
F’
o
I
Ta có:
Ta lại có:
A’
B’
A
B
F’
C7: TH2: Trường hợp TKHT có: AB = 6mm = 0,6cm, OF = OF’ = 12cm, OA = 8cm, OA’= ? cm, A’B’= ? cm
I
Ta có:
Ta lại có:
=>
=>
C 8: Bạn Đông bị cận thị nặng, nếu bạn Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính ?
TiÕt 49: ¶nh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh ph©n kú
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
II. CÁCH DỰNG ẢNH
* Dựng ảnh B’ của điểm B qua thấu kính, ảnh này là điểm đồng quy kéo dài chùm tia ló.
* Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính, cắt trục chính tại A’, A’ là ảnh của điểm A.
* A’B’ là ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì.
III. VẬN DỤNG
C8: Bạn Đông bị cận thị nặng .Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn đang đeo kính, vì thấu kính của bạn là thấu kính phân kỳ.Khi ta nhìn mắt bạn qua thấu kính,ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt nhỏ hơn mắt khi không đeo kính
Học thuộc ghi nhớ bài.
Làm các bài tập 44-45.4 và 44-45.5 SGK
Chuẩn bị giờ sau là giờ bài tập
Hướng dẫn học bài ở nhà
Bµi Häc ®Õn ®©y lµ kÕt thóc.
Thân ái chào các em và các thầy cô giáo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tửng
Dung lượng: | Lượt tài: 8
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)