Bài 42. Vệ sinh da
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Sang |
Ngày 01/05/2019 |
82
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Vệ sinh da thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Sinh 8
Tiết 44 : VỆ SINH DA
Neâu caáu taïo & chöùc naêng cuûa da.
Cấu tạo :
- Lớp biểu bì : tầng sừng, TB sống.
- Lớp bì : thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông mao, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu.
- Lớp mỡ dưới da.
Chức năng :
- Bảo vệ, cảm giác.
- Bài tiết, điều hoà thân nhiệt.
- Da & sản phẩm của da tạo vẽ đẹp cho con người.
Tiết 44 : VỆ SINH DA
I. BẢO VỆ DA :
Nghiên cứu thông tin, trả lời :
? Da bẩn có hại như thế nào ?
? Tạo điều kiện cho vi khuẩn bám trên da gây ngứa khó chịu tạo 1 số bệnh ngoài da.
? Da bị xây xát có hại như thế nào ?
? Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn đột nhập vào cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm.
- Tránh da bị xây xát.
- Thường xuyên tắm rữa thay quần áo, giữ gìn da sạch.
II. RÈN LUYỆN DA :
Thảo luận hoàn thành B42.1
I. BẢO VỆ DA :
Tiết 44 : VỆ SINH DA
1. Hình thức :
X
X
X
X
X
? Vậy hình thức rèn luyện da như thế nào ?
Thảo luận hoàn thành B42.1
1. Hình thức :
+ Tắm nắng.
+ Tập thể dục buổi sáng, chiều.
+ Xoa bóp.
+ Lao động vừa sức.
Tiết 44 : VỆ SINH DA
I. BẢO VỆ DA :
II. RÈN LUYỆN DA :
?
2. Nguyên tắc :
+ Phải luôn cố gắng rèn luyện da tới mức tối đa ?
+ Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng ?
+ Rèn luyện thích hợp với sức khoẻ từng người ?
+ Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời ?
+ Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương ?
X
X
X
? Rèn luyện da tuân theo nguyên tắc nào ?
Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau :
? Em hãy cho biết nguyên tắc nào dưới đây phù hợp với rèn luyện da bằng cách đánh dáu vào ô vuông ở cuối mỗi nguyên tắc :
Tiết 44 : VỆ SINH DA
I. BẢO VỆ DA :
II. RÈN LUYỆN DA :
1. Hình thức :
2. Nguyên tắc :
+ Rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng.
+ Tiếp xúc với ánh sáng vào buổi sáng.
+ Rèn luyện thích hợp với sức khoẻ từng người.
III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA :
Nghiên cứu thông tin, hoàn thành B42.2
Hắc lào
Da nổi mận đỏ hồng, gây ngứa ở chổ kín.
Giữ da sạch, không mặc quần áo ẩm ướt,mặt đồ rộng.
Lang ben
Da xuất hiện đốm màu trắng và ăn lan rộng.
Giữ vệ sinh cá nhân, thường xuyên tắm rữa.
Ghẻ lở
Do cái ghẻ ký sinh, da nổi mụn vở ra tạo vết lở.
Giữ vệ sinh cá nhân, tắm rữa thường xuyên.
Bỏng
Bỏng do lửa, hoá chất, vôi tôi,. da phồng rộp chứa nước, vở ra gây lở loét.
Cẩn thận khi dùng hoá chất, không nghịch lửa,..
? Vậy phòng chống bệnh ngoài da như thế nào?
- Giữ vệ sinh chung, cá nhân, môi trường.
- Da bẩn gây ra các bệnh ngoài da ? vệ sinh da thường xuyên, tránh xây xát, giử vệ sinh chung.
- Khi bị bệnh cần chữa trị kịp thời.
- Bị bỏng sơ cứu ngay, nặng thì chuyển đến bệnh viện.
Tiết 44 : VỆ SINH DA
I. BẢO VỆ DA :
II. RÈN LUYỆN DA :
1. Hình thức :
2. Nguyên tắc :
III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA :
?
? Vì sao giữ gìn & bảo vệ da?
? Vì sao nói giữ gìn môi trường là bảo vệ da?
? Tránh bệnh ngoài da.
? Ít tác nhân gây hại.
? Đánh dấu trước câu đúng :
1.1 Da sạch có khả năng diệt vi khuẩn bám trên da là :
a. 80%. b. 85%. c. 90%. d. 95%.
1.2 Tóc có vai trò gì đối với việc bảo vệ cơ thể?
a. Là lớp đệm không khí, có vai trò chống tia tử ngoại.
b. Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường.
c. Điều hoà nhiệt độ.
d. a, c đúng.
1.3 Chúng ta nên tắm vào lúc nào thì có lợi cho việc rèn luyện da?
a. Tắm buổi sáng 8-9h. b. Tắm buổi trưa.
c. Tắm buổi chiều 3-5h. d. Tắm buổi tối.
X
X
X
? Học bài, ôn lại kiến thức bài 6 "phản xạ"
? Nghiên cứu nội dung II.
Tiết 44 : VỆ SINH DA
Neâu caáu taïo & chöùc naêng cuûa da.
Cấu tạo :
- Lớp biểu bì : tầng sừng, TB sống.
- Lớp bì : thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông mao, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu.
- Lớp mỡ dưới da.
Chức năng :
- Bảo vệ, cảm giác.
- Bài tiết, điều hoà thân nhiệt.
- Da & sản phẩm của da tạo vẽ đẹp cho con người.
Tiết 44 : VỆ SINH DA
I. BẢO VỆ DA :
Nghiên cứu thông tin, trả lời :
? Da bẩn có hại như thế nào ?
? Tạo điều kiện cho vi khuẩn bám trên da gây ngứa khó chịu tạo 1 số bệnh ngoài da.
? Da bị xây xát có hại như thế nào ?
? Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn đột nhập vào cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm.
- Tránh da bị xây xát.
- Thường xuyên tắm rữa thay quần áo, giữ gìn da sạch.
II. RÈN LUYỆN DA :
Thảo luận hoàn thành B42.1
I. BẢO VỆ DA :
Tiết 44 : VỆ SINH DA
1. Hình thức :
X
X
X
X
X
? Vậy hình thức rèn luyện da như thế nào ?
Thảo luận hoàn thành B42.1
1. Hình thức :
+ Tắm nắng.
+ Tập thể dục buổi sáng, chiều.
+ Xoa bóp.
+ Lao động vừa sức.
Tiết 44 : VỆ SINH DA
I. BẢO VỆ DA :
II. RÈN LUYỆN DA :
?
2. Nguyên tắc :
+ Phải luôn cố gắng rèn luyện da tới mức tối đa ?
+ Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng ?
+ Rèn luyện thích hợp với sức khoẻ từng người ?
+ Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời ?
+ Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương ?
X
X
X
? Rèn luyện da tuân theo nguyên tắc nào ?
Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau :
? Em hãy cho biết nguyên tắc nào dưới đây phù hợp với rèn luyện da bằng cách đánh dáu vào ô vuông ở cuối mỗi nguyên tắc :
Tiết 44 : VỆ SINH DA
I. BẢO VỆ DA :
II. RÈN LUYỆN DA :
1. Hình thức :
2. Nguyên tắc :
+ Rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng.
+ Tiếp xúc với ánh sáng vào buổi sáng.
+ Rèn luyện thích hợp với sức khoẻ từng người.
III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA :
Nghiên cứu thông tin, hoàn thành B42.2
Hắc lào
Da nổi mận đỏ hồng, gây ngứa ở chổ kín.
Giữ da sạch, không mặc quần áo ẩm ướt,mặt đồ rộng.
Lang ben
Da xuất hiện đốm màu trắng và ăn lan rộng.
Giữ vệ sinh cá nhân, thường xuyên tắm rữa.
Ghẻ lở
Do cái ghẻ ký sinh, da nổi mụn vở ra tạo vết lở.
Giữ vệ sinh cá nhân, tắm rữa thường xuyên.
Bỏng
Bỏng do lửa, hoá chất, vôi tôi,. da phồng rộp chứa nước, vở ra gây lở loét.
Cẩn thận khi dùng hoá chất, không nghịch lửa,..
? Vậy phòng chống bệnh ngoài da như thế nào?
- Giữ vệ sinh chung, cá nhân, môi trường.
- Da bẩn gây ra các bệnh ngoài da ? vệ sinh da thường xuyên, tránh xây xát, giử vệ sinh chung.
- Khi bị bệnh cần chữa trị kịp thời.
- Bị bỏng sơ cứu ngay, nặng thì chuyển đến bệnh viện.
Tiết 44 : VỆ SINH DA
I. BẢO VỆ DA :
II. RÈN LUYỆN DA :
1. Hình thức :
2. Nguyên tắc :
III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA :
?
? Vì sao giữ gìn & bảo vệ da?
? Vì sao nói giữ gìn môi trường là bảo vệ da?
? Tránh bệnh ngoài da.
? Ít tác nhân gây hại.
? Đánh dấu trước câu đúng :
1.1 Da sạch có khả năng diệt vi khuẩn bám trên da là :
a. 80%. b. 85%. c. 90%. d. 95%.
1.2 Tóc có vai trò gì đối với việc bảo vệ cơ thể?
a. Là lớp đệm không khí, có vai trò chống tia tử ngoại.
b. Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường.
c. Điều hoà nhiệt độ.
d. a, c đúng.
1.3 Chúng ta nên tắm vào lúc nào thì có lợi cho việc rèn luyện da?
a. Tắm buổi sáng 8-9h. b. Tắm buổi trưa.
c. Tắm buổi chiều 3-5h. d. Tắm buổi tối.
X
X
X
? Học bài, ôn lại kiến thức bài 6 "phản xạ"
? Nghiên cứu nội dung II.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Sang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)