Bài 42. Thấu kính hội tụ
Chia sẻ bởi Đặng Yến Hoa |
Ngày 27/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Thấu kính hội tụ thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
VẬT LÍ 9
BÀI 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ
GV thực hiện: Đặng Thị Yến Hoa
Trường: THCS Thanh Thùy
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nhận dạng được TKHT
Mô tả được sự khúc xạ của các tia đặc biệt khi đi qua TKHT
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các bài tập đơn giản về TKHT và giải thích một số hiện tượng thường gặp trong thực tế.
2. Kĩ năng:
Biết làm thí nghiệm dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK từ đó tìm ra đặc điểm của TKHT.
3. Thái độ:
Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
Câu 1:
- Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Vẽ hình minh họa.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2:
- Hãy nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
- So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước và ngược lại.
Trả lời:
Câu 2:
- Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ:
+ khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
+ khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ cũng bằng 0
- Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước: Góc khúc xạ < góc tới.
- Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí: Góc khúc xạ > góc tới.
Câu 1
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng khi ánh sáng truyền từ môi trường trong duốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại bề mặt phân cách giữa hai môi trường.
BÀI 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ
Thấu kính hội tụ là gì
1. Thí nghiệm
- Quan sát hình vẽ 42.2 hãy kể tên các dụng cụ thí nghiệm.
Hình 42.2
c) Tiến hành thí nghiệm:
- Quan sát đặc điểm đường truyền của chùm sáng khi đi qua TKHT
Dụng cụ thí nghiệm:
- Một màn chắn.
- Một thấu kính hội tụ.
- Một giá quang học.
- Nguồn điện.
Bước 2: Chiếu một chùm sáng tới song song theo phương vuông góc với mặt TKHT.
Bước 1: Mắc mạch điện theo hình 42.2.
b) Mục đích thí nghiệm:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
C1. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì mà người ta gọi nó là TKHT ?
Hình 42.2
Tia tới
Trả lời: Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội tụ tại một điểm nên người ta gọi nó là TKHT.
Tia sáng đi tới thấu kính gọi là tia tới.
Tia khúc xạ ra khỏi thấu kính gọi là
tia ló.
C2. Hãy chỉ ra tia tới, tia ló trong thí nghiệm hình 42.2.
Quan sát TN và trả lời
câu hỏi
Trả lời:
TKHT thường được làm bằng vật liệu trong suốt như thủy tinh hoặc nhựa…
TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
2. Hình dạng của TKHT
C3. Tìm hiểu, so sánh độ dày phần rìa với phần giữa của thấu kính hội tụ dùng trong thí nghiệm.
* Kí hiệu TKHT:
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA TKHT
C4. Quan sát lại TN ở hình 42.2 và cho biết, trong ba tia sáng tới thấu kính, tia nào qua thấu kính truyền thẳng không đổi hướng? Tìm cách kiểm tra điều này.
1. Trục chính.
Trả lời: Trong ba tia sáng tới thấu kính, tia ở giữa truyền thẳng không bị đổi hướng.Dùng thước để kiểm tra đường truyền của tia sáng đó.
- Trong các tia tới vuông góc với mặt TKHT, có một tia cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng. Tia này trùng với một đường thẳng được gọi là trục chính () của thấu kính.
2. Quang tâm
- Điểm O là quang tâm của thấu kính.
- Quang tâm là giao của trục chính và thấu kính
- Mọi tia sáng qua quang tâm không bị đổi hướng.
O
3. Tiêu điểm
- Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm F và F` nằm trên trục chính ở hai phía của thấu kính và cách đều quang tâm.
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm OF = OF` = f
gọi là tiêu cự của thấu kính.
4. Tiêu cự
Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
* Đặc điểm đường đi của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT
-Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
- Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng.
C7. Trên hình 42.6 có vẽ TKHT, quang tâm O, trục chính, hai tiêu điểm F và F/,các tia tới 1, 2, 3. Hãy vẽ các tia ló của các tia này.
Trả lời:
- TKHT là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-Nếu chiếu một chùm sáng tới song song với trục chính của TKHT thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
III. VẬN DỤNG
C8. Trả lời câu hỏi bạn Kiên nêu ra ở phần mở bài.
ỨNG DỤNG CỦA TKHT
-TKHT được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và kỹ thuật
MÁY
ẢNH
KÍNH HIỂN VI
ỐNG NHÒM
KÍNH THIÊN VĂN
Thấu kính hội tụ được làm bằng vật liệu trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu (một trong hai mặt có thể là mặt phẳng).
Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Mỗi thấu kính đều có trục chính, quang tâm, tiêu điểm và tiêu cự.
Tia tới qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.
Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Học thuộc phần ghi nhớ.
Đọc phần có thể em chưa biết SGK trang 115.
Làm bài tập 42-43.1 đến 42-43.3 SBT.
Xem bài mới: “Ảnh của một vật tạo bởi TKHT’’ và chuẩn bị bài bằng các câu hỏi C1 đến C5 SGK.
Hướng dẫn học bài ở nhà
BÀI 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ
GV thực hiện: Đặng Thị Yến Hoa
Trường: THCS Thanh Thùy
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS nhận dạng được TKHT
Mô tả được sự khúc xạ của các tia đặc biệt khi đi qua TKHT
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các bài tập đơn giản về TKHT và giải thích một số hiện tượng thường gặp trong thực tế.
2. Kĩ năng:
Biết làm thí nghiệm dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK từ đó tìm ra đặc điểm của TKHT.
3. Thái độ:
Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
Câu 1:
- Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Vẽ hình minh họa.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2:
- Hãy nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
- So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước và ngược lại.
Trả lời:
Câu 2:
- Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ:
+ khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
+ khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ cũng bằng 0
- Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước: Góc khúc xạ < góc tới.
- Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí: Góc khúc xạ > góc tới.
Câu 1
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng khi ánh sáng truyền từ môi trường trong duốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại bề mặt phân cách giữa hai môi trường.
BÀI 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ
Thấu kính hội tụ là gì
1. Thí nghiệm
- Quan sát hình vẽ 42.2 hãy kể tên các dụng cụ thí nghiệm.
Hình 42.2
c) Tiến hành thí nghiệm:
- Quan sát đặc điểm đường truyền của chùm sáng khi đi qua TKHT
Dụng cụ thí nghiệm:
- Một màn chắn.
- Một thấu kính hội tụ.
- Một giá quang học.
- Nguồn điện.
Bước 2: Chiếu một chùm sáng tới song song theo phương vuông góc với mặt TKHT.
Bước 1: Mắc mạch điện theo hình 42.2.
b) Mục đích thí nghiệm:
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
C1. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì mà người ta gọi nó là TKHT ?
Hình 42.2
Tia tới
Trả lời: Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội tụ tại một điểm nên người ta gọi nó là TKHT.
Tia sáng đi tới thấu kính gọi là tia tới.
Tia khúc xạ ra khỏi thấu kính gọi là
tia ló.
C2. Hãy chỉ ra tia tới, tia ló trong thí nghiệm hình 42.2.
Quan sát TN và trả lời
câu hỏi
Trả lời:
TKHT thường được làm bằng vật liệu trong suốt như thủy tinh hoặc nhựa…
TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
2. Hình dạng của TKHT
C3. Tìm hiểu, so sánh độ dày phần rìa với phần giữa của thấu kính hội tụ dùng trong thí nghiệm.
* Kí hiệu TKHT:
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA TKHT
C4. Quan sát lại TN ở hình 42.2 và cho biết, trong ba tia sáng tới thấu kính, tia nào qua thấu kính truyền thẳng không đổi hướng? Tìm cách kiểm tra điều này.
1. Trục chính.
Trả lời: Trong ba tia sáng tới thấu kính, tia ở giữa truyền thẳng không bị đổi hướng.Dùng thước để kiểm tra đường truyền của tia sáng đó.
- Trong các tia tới vuông góc với mặt TKHT, có một tia cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng. Tia này trùng với một đường thẳng được gọi là trục chính () của thấu kính.
2. Quang tâm
- Điểm O là quang tâm của thấu kính.
- Quang tâm là giao của trục chính và thấu kính
- Mọi tia sáng qua quang tâm không bị đổi hướng.
O
3. Tiêu điểm
- Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm F và F` nằm trên trục chính ở hai phía của thấu kính và cách đều quang tâm.
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm OF = OF` = f
gọi là tiêu cự của thấu kính.
4. Tiêu cự
Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
* Đặc điểm đường đi của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT
-Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
- Tia tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng.
C7. Trên hình 42.6 có vẽ TKHT, quang tâm O, trục chính, hai tiêu điểm F và F/,các tia tới 1, 2, 3. Hãy vẽ các tia ló của các tia này.
Trả lời:
- TKHT là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-Nếu chiếu một chùm sáng tới song song với trục chính của TKHT thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
III. VẬN DỤNG
C8. Trả lời câu hỏi bạn Kiên nêu ra ở phần mở bài.
ỨNG DỤNG CỦA TKHT
-TKHT được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và kỹ thuật
MÁY
ẢNH
KÍNH HIỂN VI
ỐNG NHÒM
KÍNH THIÊN VĂN
Thấu kính hội tụ được làm bằng vật liệu trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu (một trong hai mặt có thể là mặt phẳng).
Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Mỗi thấu kính đều có trục chính, quang tâm, tiêu điểm và tiêu cự.
Tia tới qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.
Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Học thuộc phần ghi nhớ.
Đọc phần có thể em chưa biết SGK trang 115.
Làm bài tập 42-43.1 đến 42-43.3 SBT.
Xem bài mới: “Ảnh của một vật tạo bởi TKHT’’ và chuẩn bị bài bằng các câu hỏi C1 đến C5 SGK.
Hướng dẫn học bài ở nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Yến Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)