Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Luân |
Ngày 30/04/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
I. Kiến thức cần nhớ:
Sử dụng kiến thức đã học thảo luận nhóm và hoàn thành bảng sau?
askt
Fe,to
Chỉ có liên kết đơn
Có liên kết đôi giữa hai nguyên tử C
Có liên kết ba giữa hai nguyên tử C
Cấu tạo mạch vòng, có 3 liên kết đôi xen giữa 3 liên kết đơn
Phản ứng thế:
CH4 + Cl2 ? CH3Cl+ HCl
Phản ứng cộng:
C2H4 + Br2(dd) ? C2H4Br2
Phản ứng cộng:
C2H2 + 2Br2(dd) ? C2H2Br4
Phản ứng thế:
C6H6 + Br2(khan) ? C6H5Br + HBr
Làm nhiên liệu, nguyên liệu.
Làm dung môi, sx thuốc nhuộm, dược phẩm.
Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, axit axetic.
Làm nhiên liệu, sản xuất PVC, cao su.
+ Hîp chÊt hi®r«cacbon chØ cã liªn kÕt ®¬n => Ph¶n øng ®Æc trng: ………..
+ Hîp chÊt hi®rocacbon cã vßng cña benzen => Ph¶n øng ®Æc trng: ………
+ Hîp chÊt hi®r«cacbon cã ………….. => Ph¶n øng ®Æc trng: Ph¶n øng céng
Thảo luận nhóm điền từ thích hợp vào phần (..) ?
Phản ứng thế
liên kết đôi, liên kết ba
Phản ứng thế
* Chú ý:
+ Hîp chÊt hi®r«cacbon chØ cã liªn kÕt ®¬n => Ph¶n øng ®Æc trng: Ph¶n øng thÕ
+ Hîp chÊt hi®r«cacbon cã liªn kÕt ®«i, liªn kÕt ba => Ph¶n øng ®Æc trng: Ph¶n øng céng
+ Hîp chÊt hi®rocacbon cã vßng cña benzen => Ph¶n øng ®Æc trng: Ph¶n øng thÕ
Metan, etilen, axetilen, benzen có tính chất hóa học nào chung?
Tác dụng với oxi
Gọi CTTQ của hiđrocacbon là: CxHy hãy viết PTPƯ?
PTPƯ: CxHy + (x+y/4 ) O2 ? xCO2 + y/2H2O
II. Bài tập:
Bài 1: Viết công thức cấu tạo của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau:
C3H8; C3H6; C3H4.
Bài làm
+ C3H8:
H H H
H C C C H
H H H
+ C3H6:
H H H
H C C C H
H
H H
H C C H
C
H H
+ C3H4:
H
H C C C H
H
H
H C C C H
H
H H
C C H
C H
+ Công thức của hiđrôcacbon có dạng CnH2n+2 => Không có dạng mạch vòng
và phân tử chỉ có liên kết đơn
+ Công thức của hiđrôcacbon có dạng CnH2n => Có dạng mạch vòng,
Hoặc phân tử có một liên kết đôi
+ Công thức của hiđrôcacbon có dạng CnH2n _ 2 => Phân tử có một liên kết ba;
Hoặc phân tử có hai liên kết đôi;
Hoặc phân tử có một liên kết đôi và một vòng. Hoặc hai vòng.
* Chú ý:
Bài 2: (bt2SGK/133) Có hai bình đựng hai chất khí là: CH4, C2H4. chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành?
Bài làm
- Dẫn từng khí lần lượt qua dung dịch nước brom
- khí nào làm mất màu dung dịch nước brom là C2H4, còn lại là CH4.
PTPƯ: CH2 = CH2(k)+ Br2(dd) ? CH2Br - CH2Br(l)
Nêu phương pháp hóa học phân biệt các lọ đựng riêng biệt các chất khí sau?
CH4, C2H2, CO2.
+ Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được hai chất trên
+ Cách tiến hành:
Bài 3: A, B, C là 3 hiđrocacbon khi đốt cháy đều thu được số mol CO2 bằng hai lần số mol hiđrocacbon, xác định công thức phân tử A, B, C ? Biết:
A không làm mất màu dung dịch nước brom
1 mol B tác dụng được tối đa với 1 mol brom
1 mol C tác dụng được tối đa với 2 mol brom
Bài làm
- Khi đốt cháy đều thu được số mol CO2 bằng hai lần số mol hiđrocacbon, vậy trong phân tử A, B, C có hai nguyên tử C => CT: C2Hx
- A không làm mất màu dd nước brom => A chỉ có liên kết đơn => CT A: C2H6
- 1 mol B tác dụng tối đa với 1 mol brom => B có liên kết đôi => CT B: C2H4
- 1 mol C tác dụng tối đa với 2 mol brom => C có liên kết ba => CT C: C2H2
Dạng tương tự
Bài tập 3 (SGK/133)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A (gồm hai nguyên tố) thu được 22g CO2 và 18g H2O.
a. A được tạo từ những nguyên tố hóa học nào? Viết CT dạng tổng quát của A?
b. Tính mC, mH trong 22g CO2 và trong 18g H2O tính tỉ lệ giữa nC với nH ?
c. Viết công thức đơn giản của A ?
d. Xác định công thức phân tử của A ? Biết MA = 16.
Bài làm
b. Trong 22g CO2 => mC = 6 (g) => nC = 0,5 (mol)
Trong 18g H2O => mH = 2 (g) => nH = 2 (mol)
=> Ta có: nC : nH = 0,5: 2
= 1: 4
c. Công thức tổng quát của A là: CxHy < => x : y = nC : nH = 1 : 4
=> Công thức đơn giản của A: (CH4)n
d. Ta có MA = 16 => 12n + 4n = 16 => n = 1
=> Công thức của A là: CH4
a. A gồm nguyên tố C và H => CT tổng quát của A: CxHy
* Các bước chính xác định công thức hợp chất hữu cơ:
Bước 1: Xác định thành phần nguyên tố => Công thức tổng quát
Bước 2: Tính tỉ lệ số mol nguyên tử giữa các nguyên tố => Công thức đơn giản
Bước 3: Xác định công thức phân tử
Bài 5: (BT4 SGK/133)
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O
Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A?
Chất A có làm mất màu dung dịch Brom không?
Viết phương trình hóa học của A với Clo khi có ánh sáng?
HD
- Trong 8,8g CO2 có mC = 2,4(g)
- Trong 5,4g H2O có mH = 0,6(g)
=> mC + mH = 3 (g)
a. A gồm có C và H => Công thức tổng quát: CxHy
b. Giải tương tự bài 4 => CT đơn giản của A: (CH3)n
Mà MA< 40 <=> 15n < 40 => n = 2 Vậy CT A: C2H6
* Các bước chính xác định công thức hợp chất hữu cơ:
Bước 2: Tính tỉ lệ số mol nguyên tử giữa các nguyên tố => Công thức đơn giản
Bước 3: Xác định công thức phân tử
Bước 1: Xác định thành phần nguyên tố => Công thức tổng quát
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 100ml một hiđrôcacbon ở thể khí phải dùng hết 450ml
O2 và thu được 300ml CO2, xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđrôcacbon (Biết thể tích các khí được đo ở đktc)
HD
Vì các khí ở cùng điều kiện to và p => tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol
nco2: nh-c : no2 = 3 : 1 : 4,5
PTPƯ: CxHy + (x+y/4 ) O2 ? xCO2 + y/2H2O
1 (x+y/4 ) x (mol)
=> x = 3 ; y = 6
Vậy CT: C3H6
1 4.5 3 (mol)
Hướng dẫn học bài:
-Làm Bài Tập 3, 4, trang 133sách giáo khoa.
-Chuẩn bị tiết sau thực hành :
Chúc các thầy cô giáo và các em mạnh khoẻ
Xin trân trọng cảm ơn
Rất mọng nhận được sự góp ý của các đồng nghiệp.
Sử dụng kiến thức đã học thảo luận nhóm và hoàn thành bảng sau?
askt
Fe,to
Chỉ có liên kết đơn
Có liên kết đôi giữa hai nguyên tử C
Có liên kết ba giữa hai nguyên tử C
Cấu tạo mạch vòng, có 3 liên kết đôi xen giữa 3 liên kết đơn
Phản ứng thế:
CH4 + Cl2 ? CH3Cl+ HCl
Phản ứng cộng:
C2H4 + Br2(dd) ? C2H4Br2
Phản ứng cộng:
C2H2 + 2Br2(dd) ? C2H2Br4
Phản ứng thế:
C6H6 + Br2(khan) ? C6H5Br + HBr
Làm nhiên liệu, nguyên liệu.
Làm dung môi, sx thuốc nhuộm, dược phẩm.
Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, axit axetic.
Làm nhiên liệu, sản xuất PVC, cao su.
+ Hîp chÊt hi®r«cacbon chØ cã liªn kÕt ®¬n => Ph¶n øng ®Æc trng: ………..
+ Hîp chÊt hi®rocacbon cã vßng cña benzen => Ph¶n øng ®Æc trng: ………
+ Hîp chÊt hi®r«cacbon cã ………….. => Ph¶n øng ®Æc trng: Ph¶n øng céng
Thảo luận nhóm điền từ thích hợp vào phần (..) ?
Phản ứng thế
liên kết đôi, liên kết ba
Phản ứng thế
* Chú ý:
+ Hîp chÊt hi®r«cacbon chØ cã liªn kÕt ®¬n => Ph¶n øng ®Æc trng: Ph¶n øng thÕ
+ Hîp chÊt hi®r«cacbon cã liªn kÕt ®«i, liªn kÕt ba => Ph¶n øng ®Æc trng: Ph¶n øng céng
+ Hîp chÊt hi®rocacbon cã vßng cña benzen => Ph¶n øng ®Æc trng: Ph¶n øng thÕ
Metan, etilen, axetilen, benzen có tính chất hóa học nào chung?
Tác dụng với oxi
Gọi CTTQ của hiđrocacbon là: CxHy hãy viết PTPƯ?
PTPƯ: CxHy + (x+y/4 ) O2 ? xCO2 + y/2H2O
II. Bài tập:
Bài 1: Viết công thức cấu tạo của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau:
C3H8; C3H6; C3H4.
Bài làm
+ C3H8:
H H H
H C C C H
H H H
+ C3H6:
H H H
H C C C H
H
H H
H C C H
C
H H
+ C3H4:
H
H C C C H
H
H
H C C C H
H
H H
C C H
C H
+ Công thức của hiđrôcacbon có dạng CnH2n+2 => Không có dạng mạch vòng
và phân tử chỉ có liên kết đơn
+ Công thức của hiđrôcacbon có dạng CnH2n => Có dạng mạch vòng,
Hoặc phân tử có một liên kết đôi
+ Công thức của hiđrôcacbon có dạng CnH2n _ 2 => Phân tử có một liên kết ba;
Hoặc phân tử có hai liên kết đôi;
Hoặc phân tử có một liên kết đôi và một vòng. Hoặc hai vòng.
* Chú ý:
Bài 2: (bt2SGK/133) Có hai bình đựng hai chất khí là: CH4, C2H4. chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành?
Bài làm
- Dẫn từng khí lần lượt qua dung dịch nước brom
- khí nào làm mất màu dung dịch nước brom là C2H4, còn lại là CH4.
PTPƯ: CH2 = CH2(k)+ Br2(dd) ? CH2Br - CH2Br(l)
Nêu phương pháp hóa học phân biệt các lọ đựng riêng biệt các chất khí sau?
CH4, C2H2, CO2.
+ Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được hai chất trên
+ Cách tiến hành:
Bài 3: A, B, C là 3 hiđrocacbon khi đốt cháy đều thu được số mol CO2 bằng hai lần số mol hiđrocacbon, xác định công thức phân tử A, B, C ? Biết:
A không làm mất màu dung dịch nước brom
1 mol B tác dụng được tối đa với 1 mol brom
1 mol C tác dụng được tối đa với 2 mol brom
Bài làm
- Khi đốt cháy đều thu được số mol CO2 bằng hai lần số mol hiđrocacbon, vậy trong phân tử A, B, C có hai nguyên tử C => CT: C2Hx
- A không làm mất màu dd nước brom => A chỉ có liên kết đơn => CT A: C2H6
- 1 mol B tác dụng tối đa với 1 mol brom => B có liên kết đôi => CT B: C2H4
- 1 mol C tác dụng tối đa với 2 mol brom => C có liên kết ba => CT C: C2H2
Dạng tương tự
Bài tập 3 (SGK/133)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A (gồm hai nguyên tố) thu được 22g CO2 và 18g H2O.
a. A được tạo từ những nguyên tố hóa học nào? Viết CT dạng tổng quát của A?
b. Tính mC, mH trong 22g CO2 và trong 18g H2O tính tỉ lệ giữa nC với nH ?
c. Viết công thức đơn giản của A ?
d. Xác định công thức phân tử của A ? Biết MA = 16.
Bài làm
b. Trong 22g CO2 => mC = 6 (g) => nC = 0,5 (mol)
Trong 18g H2O => mH = 2 (g) => nH = 2 (mol)
=> Ta có: nC : nH = 0,5: 2
= 1: 4
c. Công thức tổng quát của A là: CxHy < => x : y = nC : nH = 1 : 4
=> Công thức đơn giản của A: (CH4)n
d. Ta có MA = 16 => 12n + 4n = 16 => n = 1
=> Công thức của A là: CH4
a. A gồm nguyên tố C và H => CT tổng quát của A: CxHy
* Các bước chính xác định công thức hợp chất hữu cơ:
Bước 1: Xác định thành phần nguyên tố => Công thức tổng quát
Bước 2: Tính tỉ lệ số mol nguyên tử giữa các nguyên tố => Công thức đơn giản
Bước 3: Xác định công thức phân tử
Bài 5: (BT4 SGK/133)
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O
Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A?
Chất A có làm mất màu dung dịch Brom không?
Viết phương trình hóa học của A với Clo khi có ánh sáng?
HD
- Trong 8,8g CO2 có mC = 2,4(g)
- Trong 5,4g H2O có mH = 0,6(g)
=> mC + mH = 3 (g)
a. A gồm có C và H => Công thức tổng quát: CxHy
b. Giải tương tự bài 4 => CT đơn giản của A: (CH3)n
Mà MA< 40 <=> 15n < 40 => n = 2 Vậy CT A: C2H6
* Các bước chính xác định công thức hợp chất hữu cơ:
Bước 2: Tính tỉ lệ số mol nguyên tử giữa các nguyên tố => Công thức đơn giản
Bước 3: Xác định công thức phân tử
Bước 1: Xác định thành phần nguyên tố => Công thức tổng quát
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 100ml một hiđrôcacbon ở thể khí phải dùng hết 450ml
O2 và thu được 300ml CO2, xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđrôcacbon (Biết thể tích các khí được đo ở đktc)
HD
Vì các khí ở cùng điều kiện to và p => tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol
nco2: nh-c : no2 = 3 : 1 : 4,5
PTPƯ: CxHy + (x+y/4 ) O2 ? xCO2 + y/2H2O
1 (x+y/4 ) x (mol)
=> x = 3 ; y = 6
Vậy CT: C3H6
1 4.5 3 (mol)
Hướng dẫn học bài:
-Làm Bài Tập 3, 4, trang 133sách giáo khoa.
-Chuẩn bị tiết sau thực hành :
Chúc các thầy cô giáo và các em mạnh khoẻ
Xin trân trọng cảm ơn
Rất mọng nhận được sự góp ý của các đồng nghiệp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Luân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)