Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Trang |
Ngày 30/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THI THU TRANG
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Tiết 55 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU
1.Kiến thức cần nhớ:
H
H C H
H
H H
C = C
H H
H – C C – H
Có 4 liên kết đơn
Có 1 liên kết đôi
Có 1 liên kết ba
Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi
Thế
Cộng
Cộng
Cộng và thế
Nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp
SX rượu, axit axetic,Poli etilen …
Nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp
Dung môi, nguyên liệu trong công nghiệp sx chất dẻo dược phẩm, phẩm nhuộm…
2.Bài tập
1.Viết PTHH trong các trường hợp sau:
a/ Metan và clo
b/ Etilen và dd Brom
c/ Axetilen và dd Brom
d/ Benzen và Brom lỏng có mặt xúc tác bột sắt và nhiệt độ.
Giải
1a/ CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
b/ C2H4 + Br2 C2H4Br2
c/ C2H2 + 2 Br2 C2H2Br4
d/ C6H6 + Br2 Fe,t C6H5Cl + HBr
2.Có hai bình đựng hai chất khí là CH4 và C2H4 . Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không ? Nêu cách tiến hành
Giải
Dẫn hai khí qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4 còn lại là CH4
3. Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau:
A/CH4 B/ C2H4 C/ C2H2 D/ C6H6
Giải
nBr = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol
nBr = n x Vậy hiđrocacbon đó là C2H4
4. Một hiđrocacbon X khi đốt cháy tuân theo PTHH sau:
2X+5O2->4Y+2H2O .Hiđrocacbon X là:
A. Benzen B. Metan
C. Etilen D. Axetilen
Giải
2C2H2 + 5 O2 -> 4 CO2 + 2 H2O
Chọn đáp án D
5. Chất hữu cơ nào sau đây khi cháy tạo thành số mol CO2 nhỏ hơn số mol hơi nước?
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D.C6H6
Giải:
CH4 + 2 O2 -> CO2 + 2 H2O
Chọn đáp án A
6. Hiđo cacbon A có phân tử khối là 30 đvc. Công thức phân tử của A là:
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C2H6
Giải
M ( C2H6) = 12 x 2 + 6 x 1 = 30 đvc
Chọn đáp án D
7. Crackinh dầu mỏ để thu được:
Hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn
B. Dầu thô
C. Hiđrocacbon nguyên chất
D. Hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn
Giải
Chọn đáp án A
8. Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 , 5,4 gam H2O
a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b/ Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A
c/ Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d/ Viết PTHH của A với Clo khi có ánh sáng.
:
Giải:
a/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA < 40
=> 15 n < 40
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
c/ A không làm mất màu brom
d/ Phản ứng của với Clo là C2H6 + Cl2 as C2H5Cl + HCl
3. Bài học kinh nghiệm:
Muốn giải bài tập nhận biết chất dựa vào yếu tố nào?
Muốn tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ ta tìm như thế nào?
:
* Muốn tìm công thức phân tử của chất ta tìm như sau:
- Từ khối lượng hoặc thể tích của CO2 và nước ta tìm được khối lượng của C và H nếu có thể có oxi
- Sau đó lập tỉ lệ tìm x và y
- Biện luận để tìm ra công thức phân tử
* Muốn nhận biết chất dựa vào tính chất hoá học đặc trưng của chất để nhận biết
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Làm tiếp bài tập số 1 trang 133 SGK
Xem trước bài thực hành. Bài thực hành có mấy thí nghiệm? Mục đích của từng thí nghiệm.
-Chuẩn bị mỗi HS một bản tường trình
Giờ học kết thúc.
Xin chào các em!Chúc các em học giỏi!
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Tiết 55 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU
1.Kiến thức cần nhớ:
H
H C H
H
H H
C = C
H H
H – C C – H
Có 4 liên kết đơn
Có 1 liên kết đôi
Có 1 liên kết ba
Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi
Thế
Cộng
Cộng
Cộng và thế
Nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp
SX rượu, axit axetic,Poli etilen …
Nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp
Dung môi, nguyên liệu trong công nghiệp sx chất dẻo dược phẩm, phẩm nhuộm…
2.Bài tập
1.Viết PTHH trong các trường hợp sau:
a/ Metan và clo
b/ Etilen và dd Brom
c/ Axetilen và dd Brom
d/ Benzen và Brom lỏng có mặt xúc tác bột sắt và nhiệt độ.
Giải
1a/ CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
b/ C2H4 + Br2 C2H4Br2
c/ C2H2 + 2 Br2 C2H2Br4
d/ C6H6 + Br2 Fe,t C6H5Cl + HBr
2.Có hai bình đựng hai chất khí là CH4 và C2H4 . Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không ? Nêu cách tiến hành
Giải
Dẫn hai khí qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4 còn lại là CH4
3. Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1 M. Vậy X là hiđrocacbon nào trong số các chất sau:
A/CH4 B/ C2H4 C/ C2H2 D/ C6H6
Giải
nBr = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol
nBr = n x Vậy hiđrocacbon đó là C2H4
4. Một hiđrocacbon X khi đốt cháy tuân theo PTHH sau:
2X+5O2->4Y+2H2O .Hiđrocacbon X là:
A. Benzen B. Metan
C. Etilen D. Axetilen
Giải
2C2H2 + 5 O2 -> 4 CO2 + 2 H2O
Chọn đáp án D
5. Chất hữu cơ nào sau đây khi cháy tạo thành số mol CO2 nhỏ hơn số mol hơi nước?
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D.C6H6
Giải:
CH4 + 2 O2 -> CO2 + 2 H2O
Chọn đáp án A
6. Hiđo cacbon A có phân tử khối là 30 đvc. Công thức phân tử của A là:
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C2H6
Giải
M ( C2H6) = 12 x 2 + 6 x 1 = 30 đvc
Chọn đáp án D
7. Crackinh dầu mỏ để thu được:
Hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn
B. Dầu thô
C. Hiđrocacbon nguyên chất
D. Hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn
Giải
Chọn đáp án A
8. Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 , 5,4 gam H2O
a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b/ Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A
c/ Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?
d/ Viết PTHH của A với Clo khi có ánh sáng.
:
Giải:
a/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA < 40
=> 15 n < 40
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
c/ A không làm mất màu brom
d/ Phản ứng của với Clo là C2H6 + Cl2 as C2H5Cl + HCl
3. Bài học kinh nghiệm:
Muốn giải bài tập nhận biết chất dựa vào yếu tố nào?
Muốn tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ ta tìm như thế nào?
:
* Muốn tìm công thức phân tử của chất ta tìm như sau:
- Từ khối lượng hoặc thể tích của CO2 và nước ta tìm được khối lượng của C và H nếu có thể có oxi
- Sau đó lập tỉ lệ tìm x và y
- Biện luận để tìm ra công thức phân tử
* Muốn nhận biết chất dựa vào tính chất hoá học đặc trưng của chất để nhận biết
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Làm tiếp bài tập số 1 trang 133 SGK
Xem trước bài thực hành. Bài thực hành có mấy thí nghiệm? Mục đích của từng thí nghiệm.
-Chuẩn bị mỗi HS một bản tường trình
Giờ học kết thúc.
Xin chào các em!Chúc các em học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)