Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu
Chia sẻ bởi Vũ Kim Oanh |
Ngày 30/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Luyện tập chương 4:
hiđrocacbon . Nhiên liệu
tiết 52 - bài 42
*Nhớ lại cấu tạo, tính chất hoá học của metan, etilen axetilen, benzen hoàn thành bảng tổng kết
bảng tổng kết Hiđrocacbon
C
H
H
H
H
C
C
H
H
H
H
C
C
?
H
H
C
C
C
C
C
C
H
H
H
H
H
H
bảng tổng kết Hiđrocacbon
Phương trình hoá học:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2(dd) C2H4Br2
C2H2 + Br2(dd) C2H2Br4
C6H6 + Br2(lỏng) C6H5Br + HBr
- C6H6 + H2 C6H12
askt
Fe, t0
Ni, t0
*Mối liên quan giữa
đặc trưng của mỗi loại hiđrocacbon?
đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học
Bài tập 1: Khoanh vào câu trả lới đúng:
1) Cặp chất nào sau đây đều làm mất màu dd Brom.
a)
b) CH2 = CH - CH = CH2
c) CH3 - C CH
, CH3 - CH3
, CH2 = CH - CH = CH2
, CH3 - C CH
d) CH3 - CH3 ,
Bài tập 1:
2) Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và C2H4 .Giải thích
a.Dựa vào tỉ lệ thể tích khí oxi tham gia phản ứng cháy
b. Sự thay đổi màu của dung dịch brom
c. So sánh khối lượng riêng
d. Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất
e. Thử tính tan trong nước
Bài tập 2: Điền chất thích hợp vào chỗ trống trong các PTHH sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng)
a) + Br2 CH2 - CH - CH3
Br Br
b) Br - CH = CH - Br + Br - CH - CH - Br
Br Br
c) CH4 + + HCl
d) + C6H5Br +
e) ( - CH2 - CH2 - )n
CH2 = CH - CH3
Br2(dd)
Cl2
CH3Cl
C6H6
Br2 lỏng
HBr
n CH2 = CH2
Fe,t0
askt
xt,t0, P
(dd)
Bài tập 3:
Đốt cháy hoàn toàn 16,8lít khí axetilen.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b.Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng axetilen này.
c.Nếu dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được sau phản ứng qua dd nước vôi trong dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất kết tủa.Biết rằng thể tích các khí đều đo ở đktc.
Bài giải:
Phương trình hoá học:
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
* nC2H2 = V/ 22,4 = 16,8 /22,4 = 0,75 mol
Theo (1): nO2 = 5/2 nC2H2 = 5/2. 0,75 = 1,875 mol
nCO2 = 2 nC2H2 = 2. 0,75 =1,5 mol
VO2(đktc) = 1, 875 . 22,4 = 42lít
VKK = 5. VO2 = 5. 42 = 210 lít
- Theo (2) : nCaCO3 = nCO2 = 1,5 mol
mCaCO3 = n.M = 1,5. 100 = 150g
Vậy thể tích không khí cần dùng là: 210 lít
Khối lượng kết tủa thu được là : 150g
t0
Bài tập về nhà
- Làm bài tập 1, 2, 4 (SGK tr 133)
- Chuẩn bị tiết thực hành: đọc trước bài thực hành tính chất của hiđrocacbon và kẻ sẵn bản tường trình.
Hướng dẫn giải Bài tập 4( SGK- Tr 133)
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O.
a. Trong chất A có những nguyên tố nào?
b.Biết PTK của A nhỏ hơn 40.Tìm CTPT của A
c.Viết CTCT của A . Dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của A. Viết PTPƯ
Hướng dẫn giải: loại bài tập xác định công thức phân tử.
Tìm khối lượng 2 nguyên tố C và H dựa vào khối lượng CO2 và H2O
Tìm khối lượng oxi dụa vào định luật bảo toàn khối lượng
mchất hữu cơ = mC + mH + mO + .
- Từ khối lượng mol nguyên tố, khối lượng mol phân tử ta tìm ra công thức phân tử.
Hướng giải:
*Tìm mC, mH :
- mCO2 nCO2 nC mC
- mH2O nH2O nH mH
*Xét tổng : mC + mH
Nếu: mC + mH = mA Hợp chất hữu cơ A là HC không có O
Nếu: mC + mH < mA Hợp chất hữu cơ A có O thành phần gồm
C, H, O. Tính mO = mA - ( mC + mH)
*Lập tỉ lệ số mol C: số mol H : số mol O (nếu có) lấy tỉ lệ tối giản để tìm công thức đơn giản.
Từ CT đơn giản và MA< 40 biện luận tìm CTPT A
Tóm tắt:
- A là hợp chất hữu cơ mA = 3g, mCO2 = 8,8g, mH2O = 5,4g
- MA < 40 . Tìm CTPT A.
hiđrocacbon . Nhiên liệu
tiết 52 - bài 42
*Nhớ lại cấu tạo, tính chất hoá học của metan, etilen axetilen, benzen hoàn thành bảng tổng kết
bảng tổng kết Hiđrocacbon
C
H
H
H
H
C
C
H
H
H
H
C
C
?
H
H
C
C
C
C
C
C
H
H
H
H
H
H
bảng tổng kết Hiđrocacbon
Phương trình hoá học:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2(dd) C2H4Br2
C2H2 + Br2(dd) C2H2Br4
C6H6 + Br2(lỏng) C6H5Br + HBr
- C6H6 + H2 C6H12
askt
Fe, t0
Ni, t0
*Mối liên quan giữa
đặc trưng của mỗi loại hiđrocacbon?
đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học
Bài tập 1: Khoanh vào câu trả lới đúng:
1) Cặp chất nào sau đây đều làm mất màu dd Brom.
a)
b) CH2 = CH - CH = CH2
c) CH3 - C CH
, CH3 - CH3
, CH2 = CH - CH = CH2
, CH3 - C CH
d) CH3 - CH3 ,
Bài tập 1:
2) Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và C2H4 .Giải thích
a.Dựa vào tỉ lệ thể tích khí oxi tham gia phản ứng cháy
b. Sự thay đổi màu của dung dịch brom
c. So sánh khối lượng riêng
d. Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất
e. Thử tính tan trong nước
Bài tập 2: Điền chất thích hợp vào chỗ trống trong các PTHH sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng)
a) + Br2 CH2 - CH - CH3
Br Br
b) Br - CH = CH - Br + Br - CH - CH - Br
Br Br
c) CH4 + + HCl
d) + C6H5Br +
e) ( - CH2 - CH2 - )n
CH2 = CH - CH3
Br2(dd)
Cl2
CH3Cl
C6H6
Br2 lỏng
HBr
n CH2 = CH2
Fe,t0
askt
xt,t0, P
(dd)
Bài tập 3:
Đốt cháy hoàn toàn 16,8lít khí axetilen.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b.Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng axetilen này.
c.Nếu dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được sau phản ứng qua dd nước vôi trong dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất kết tủa.Biết rằng thể tích các khí đều đo ở đktc.
Bài giải:
Phương trình hoá học:
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
* nC2H2 = V/ 22,4 = 16,8 /22,4 = 0,75 mol
Theo (1): nO2 = 5/2 nC2H2 = 5/2. 0,75 = 1,875 mol
nCO2 = 2 nC2H2 = 2. 0,75 =1,5 mol
VO2(đktc) = 1, 875 . 22,4 = 42lít
VKK = 5. VO2 = 5. 42 = 210 lít
- Theo (2) : nCaCO3 = nCO2 = 1,5 mol
mCaCO3 = n.M = 1,5. 100 = 150g
Vậy thể tích không khí cần dùng là: 210 lít
Khối lượng kết tủa thu được là : 150g
t0
Bài tập về nhà
- Làm bài tập 1, 2, 4 (SGK tr 133)
- Chuẩn bị tiết thực hành: đọc trước bài thực hành tính chất của hiđrocacbon và kẻ sẵn bản tường trình.
Hướng dẫn giải Bài tập 4( SGK- Tr 133)
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O.
a. Trong chất A có những nguyên tố nào?
b.Biết PTK của A nhỏ hơn 40.Tìm CTPT của A
c.Viết CTCT của A . Dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của A. Viết PTPƯ
Hướng dẫn giải: loại bài tập xác định công thức phân tử.
Tìm khối lượng 2 nguyên tố C và H dựa vào khối lượng CO2 và H2O
Tìm khối lượng oxi dụa vào định luật bảo toàn khối lượng
mchất hữu cơ = mC + mH + mO + .
- Từ khối lượng mol nguyên tố, khối lượng mol phân tử ta tìm ra công thức phân tử.
Hướng giải:
*Tìm mC, mH :
- mCO2 nCO2 nC mC
- mH2O nH2O nH mH
*Xét tổng : mC + mH
Nếu: mC + mH = mA Hợp chất hữu cơ A là HC không có O
Nếu: mC + mH < mA Hợp chất hữu cơ A có O thành phần gồm
C, H, O. Tính mO = mA - ( mC + mH)
*Lập tỉ lệ số mol C: số mol H : số mol O (nếu có) lấy tỉ lệ tối giản để tìm công thức đơn giản.
Từ CT đơn giản và MA< 40 biện luận tìm CTPT A
Tóm tắt:
- A là hợp chất hữu cơ mA = 3g, mCO2 = 8,8g, mH2O = 5,4g
- MA < 40 . Tìm CTPT A.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Kim Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)