Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu
Chia sẻ bởi Vũ Nguyệt Hằng |
Ngày 30/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Hội Giảng Môn Hóa Học - Lớp 9B
Gv thực hiện: Phạm Ngọc Dương
I. Kiến thức cần nhớ
Hoàn thành bảng kiến thức sau :
Chỉ có liên kết đơn
Có một liên kết đôi
Có một liên kết ba
Phân tử có 6 cạnh đều, có 3 liên kết đôi xếp xen kẻ 3 liên kết đơn.
Phản ứng
thế
Phản ứng cộng
Phản ứng cộng
Phản ứng thế
Nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và công nghiệp ..........
Nguyên liệu điều chế nhựa: PE, rượu etylic, axit axetic ...............
Nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp .............
Dung môi, nguyên liệu trong công nghiệp ......
I.Ki?n th?c c?n nh?
Các phản ứng minh hoạ :
1) Metan: Phản ứng thế với Cl2 khi có ánh sáng
2) Etilen: Phản ứng cộng với dung dịch brom, trùng hợp
3) Axetilen: Phản ứng cộng với dung dịch brom
4) Benzen: Phản ứng thế với Br2, phản ứng cộng với H2
Bài tập1/SGK-tr 133:
Viết công thức cấu tạo (CTCT) đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử:
a. C3H8, b. C3H6, c. C3H4.
II. Bài tập
I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
I. Kiến thức cần nhớ
CTPT : C3H8
CTPT : C3H6
CTPT : C3H4
Thu gọn
Thu gọn
Bài tập2 /SGK-tr 133:
Có hai bình đựng hai chất khí là CH4 , C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không ? Nêu cách tiến hành.
Phân biệt được, bằng cách: Dẫn mẫu thử mỗi khí qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4 (etilen), khí còn lại là CH4 (metan).
CH2=CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
Hướng dẫn:
II. Bài tập
I. Kiến thức cần nhớ
Bài tập 4/SGK-tr 133:
Đốt cháy 3g chất hữu cơ A thu được 8,8 g khí CO2 và 5,4 g H2O
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b) Biết phân tử khối A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử A.
c) Chất A có làm mất màu dung dịch nước Brôm không
d) Viết PTPU của A với khí Clo khi chiếu sáng
II. Bài tập
I. Kiến thức cần nhớ
Bài tập 4/SGK-tr 133:
a. Xác định trong A có những nguyên tố nào
= 8,8/44 = 0,2 (mol) => nC = 0,2( mol )
= 5,4/18 = 0,3(mol) => nH = 0,3.2 = 0,6 (mol)
Vì mC+ mH = 2,4 + 0,6 = 3 (g) = mA
=> A chỉ có hai nguyên tố C, H
=> mC = 0,2 . 12 = 2,4 (g)
=> mH= 0,6.1 = 0,6 (g)
II. Bài tập
I. Kiến thức cần nhớ
Bài tập 4/SGK-tr 133:
b. Công thức tổng quát của A: CxHy
Ta có :
Công thức phân tử của A có dạng (CH3)n
Vì MA < 40 15n < 40 n < 2,67
- Nếu n = 1 => A: CH3 (vô nghiệm);
- Nếu n = 2 => A: C2H6 (nhận).
Vậy Công thức phân tử của A là C2H6 .
II. Bài tập
I. Kiến thức cần nhớ
Bài tâp
Dẫn từ từ 22,4l hỗn hợp khí gồm :C2H2 , CH4 qua dung dịch nước Brôm dư. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,96 lít khí (các khí đo ở đktc)
A,Viết phương trình phản ứng
B ,Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp đầu
Lời giải
A , PTPU
CH CH + 2Br2 CHBr2 CHBr2
B , Khí thoát ra là khí CH4
Thể tích của C2H2 = 22,4 – 8,96 = 13,44 (lít)
%V C2H2 =( 13.44 : 22,4) 100% = 60%
% V CH4 = ( 8,96 :22.4) 100% = 40%
Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài nắm vững kiến thức về hidrocacbon, làm các phần bài tập còn lại ở SGK và ở SBT.
Tiết sau :Thực hành: Tính chất của Hydrocacbon. Chú ý không nghiên cứu thí nghiệm 3.
Nghiên cứu để nắm được mục đích thí nghiệm, hoá chất dụng cụ và thao tác tiến hành, dự đoán hiện tượng và giải thích cho mỗi thí nghiệm. Mẫu bản tường trình:
Gv thực hiện: Phạm Ngọc Dương
I. Kiến thức cần nhớ
Hoàn thành bảng kiến thức sau :
Chỉ có liên kết đơn
Có một liên kết đôi
Có một liên kết ba
Phân tử có 6 cạnh đều, có 3 liên kết đôi xếp xen kẻ 3 liên kết đơn.
Phản ứng
thế
Phản ứng cộng
Phản ứng cộng
Phản ứng thế
Nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và công nghiệp ..........
Nguyên liệu điều chế nhựa: PE, rượu etylic, axit axetic ...............
Nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp .............
Dung môi, nguyên liệu trong công nghiệp ......
I.Ki?n th?c c?n nh?
Các phản ứng minh hoạ :
1) Metan: Phản ứng thế với Cl2 khi có ánh sáng
2) Etilen: Phản ứng cộng với dung dịch brom, trùng hợp
3) Axetilen: Phản ứng cộng với dung dịch brom
4) Benzen: Phản ứng thế với Br2, phản ứng cộng với H2
Bài tập1/SGK-tr 133:
Viết công thức cấu tạo (CTCT) đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử:
a. C3H8, b. C3H6, c. C3H4.
II. Bài tập
I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
I. Kiến thức cần nhớ
CTPT : C3H8
CTPT : C3H6
CTPT : C3H4
Thu gọn
Thu gọn
Bài tập2 /SGK-tr 133:
Có hai bình đựng hai chất khí là CH4 , C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không ? Nêu cách tiến hành.
Phân biệt được, bằng cách: Dẫn mẫu thử mỗi khí qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4 (etilen), khí còn lại là CH4 (metan).
CH2=CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
Hướng dẫn:
II. Bài tập
I. Kiến thức cần nhớ
Bài tập 4/SGK-tr 133:
Đốt cháy 3g chất hữu cơ A thu được 8,8 g khí CO2 và 5,4 g H2O
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b) Biết phân tử khối A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử A.
c) Chất A có làm mất màu dung dịch nước Brôm không
d) Viết PTPU của A với khí Clo khi chiếu sáng
II. Bài tập
I. Kiến thức cần nhớ
Bài tập 4/SGK-tr 133:
a. Xác định trong A có những nguyên tố nào
= 8,8/44 = 0,2 (mol) => nC = 0,2( mol )
= 5,4/18 = 0,3(mol) => nH = 0,3.2 = 0,6 (mol)
Vì mC+ mH = 2,4 + 0,6 = 3 (g) = mA
=> A chỉ có hai nguyên tố C, H
=> mC = 0,2 . 12 = 2,4 (g)
=> mH= 0,6.1 = 0,6 (g)
II. Bài tập
I. Kiến thức cần nhớ
Bài tập 4/SGK-tr 133:
b. Công thức tổng quát của A: CxHy
Ta có :
Công thức phân tử của A có dạng (CH3)n
Vì MA < 40 15n < 40 n < 2,67
- Nếu n = 1 => A: CH3 (vô nghiệm);
- Nếu n = 2 => A: C2H6 (nhận).
Vậy Công thức phân tử của A là C2H6 .
II. Bài tập
I. Kiến thức cần nhớ
Bài tâp
Dẫn từ từ 22,4l hỗn hợp khí gồm :C2H2 , CH4 qua dung dịch nước Brôm dư. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,96 lít khí (các khí đo ở đktc)
A,Viết phương trình phản ứng
B ,Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp đầu
Lời giải
A , PTPU
CH CH + 2Br2 CHBr2 CHBr2
B , Khí thoát ra là khí CH4
Thể tích của C2H2 = 22,4 – 8,96 = 13,44 (lít)
%V C2H2 =( 13.44 : 22,4) 100% = 60%
% V CH4 = ( 8,96 :22.4) 100% = 40%
Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài nắm vững kiến thức về hidrocacbon, làm các phần bài tập còn lại ở SGK và ở SBT.
Tiết sau :Thực hành: Tính chất của Hydrocacbon. Chú ý không nghiên cứu thí nghiệm 3.
Nghiên cứu để nắm được mục đích thí nghiệm, hoá chất dụng cụ và thao tác tiến hành, dự đoán hiện tượng và giải thích cho mỗi thí nghiệm. Mẫu bản tường trình:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Nguyệt Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)