Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu
Chia sẻ bởi Đồng Bác Kế |
Ngày 30/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ hội giảng Hoá 9
Ngày hôm nay!
Tiết 52: Luyện tập chương 4: Hiddro cac bon. Nhiên liệu
Kiến thức cần nhớ.
Đáp án
Các phản ứng minh hoạ
1) CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
2) C2H4 + Br2 C2H4Br2
3) C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
4) C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Ánh sáng
t0
Fe
II. Bài tập:
Giải BT 1 SGK
a. CTCT ứng với C3H8 : CH3 - CH2 - CH3
b. CTCT ứng với C3H6 :
CH3 - CH = CH2 và H2C CH2
CH2
c. Các CTCT ứng với C3H4:
CH2 = C = CH2
Trả lời BT 2 SGK?
Đánh dấu các bình đựng khí.
Lần lượt dẫn từng chất khí lội qua dd Br2:
- Có một hất khí làm mất màu da cam của dd Br2. Chất khí đó là C2H4.
CH2 = CH2 + Br2 ? CH2Br - CH2Br
- Chất khí còn lại ( không tác dụng với dd Br2 ) là CH4.
Giải BT 3 SGK?
Loại 2 đáp án: A và D. Vì CH4 và C6H6 không tác dụng với dd Br2.
nBr2 = 0,1 . 0,1 = 0,01 (mol)
nX: nBr2 = 0,01 : 0,01 = 1 : 1 => Phân tử X có 1 liên kết kém bền. => X là C2H4.
Giải BT 4 SGK?
Tính số mol CO2 và số mol H2O
nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 (mol)
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 (mol)
Tính số mol C và số mol H. Từ đó tính khối lượng C và khối lượng H?
nC = 0,2 . 1 = 0,2 (mol) =>
mC = 0,2 . 12 = 2,4 (g).
nH = 0,3 . 2 = 0,6 (mol) =>
mH = 0,6. 1 = 0,6 (g).
Tính tổng khối lượng C và H rồi so sánh với khối lượng chất A?
mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 (g).=> mA = mC + mH
=> A chứa 2 nguyên tố : Cacbon và Hiđro.
Tính tỉ lệ: nC : nH? Từ đó suy ra CT đơn giản nhất?
nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3 => CT đơn giản nhất là CH3
Gọi CTPT của A là (CH3)n. Căn cứ vào KLM của A => n = ?
Theo CT (CH3)n và theo đầu bài ta có 15n < 40 => n = 2 => A là C2H6
Chuẩn bị cho tiết học sau:
1. Đọc SGK nắm chắc nội dung và các thao tác TN trong bài thực hành: Tính chất hoá học của hiđrocacbon.
2. Mỗi nhóm chuẩn bị 0,2 kg đất đèn.
Tiết sau làm thí nghiệm thực hành về tính chất của hiđrocacbon.
Cảm ơn các thầy, cô đã đến
dự tiết hội giảng ngày hôm nay!
các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ hội giảng Hoá 9
Ngày hôm nay!
Tiết 52: Luyện tập chương 4: Hiddro cac bon. Nhiên liệu
Kiến thức cần nhớ.
Đáp án
Các phản ứng minh hoạ
1) CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
2) C2H4 + Br2 C2H4Br2
3) C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
4) C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Ánh sáng
t0
Fe
II. Bài tập:
Giải BT 1 SGK
a. CTCT ứng với C3H8 : CH3 - CH2 - CH3
b. CTCT ứng với C3H6 :
CH3 - CH = CH2 và H2C CH2
CH2
c. Các CTCT ứng với C3H4:
CH2 = C = CH2
Trả lời BT 2 SGK?
Đánh dấu các bình đựng khí.
Lần lượt dẫn từng chất khí lội qua dd Br2:
- Có một hất khí làm mất màu da cam của dd Br2. Chất khí đó là C2H4.
CH2 = CH2 + Br2 ? CH2Br - CH2Br
- Chất khí còn lại ( không tác dụng với dd Br2 ) là CH4.
Giải BT 3 SGK?
Loại 2 đáp án: A và D. Vì CH4 và C6H6 không tác dụng với dd Br2.
nBr2 = 0,1 . 0,1 = 0,01 (mol)
nX: nBr2 = 0,01 : 0,01 = 1 : 1 => Phân tử X có 1 liên kết kém bền. => X là C2H4.
Giải BT 4 SGK?
Tính số mol CO2 và số mol H2O
nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 (mol)
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 (mol)
Tính số mol C và số mol H. Từ đó tính khối lượng C và khối lượng H?
nC = 0,2 . 1 = 0,2 (mol) =>
mC = 0,2 . 12 = 2,4 (g).
nH = 0,3 . 2 = 0,6 (mol) =>
mH = 0,6. 1 = 0,6 (g).
Tính tổng khối lượng C và H rồi so sánh với khối lượng chất A?
mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 (g).=> mA = mC + mH
=> A chứa 2 nguyên tố : Cacbon và Hiđro.
Tính tỉ lệ: nC : nH? Từ đó suy ra CT đơn giản nhất?
nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3 => CT đơn giản nhất là CH3
Gọi CTPT của A là (CH3)n. Căn cứ vào KLM của A => n = ?
Theo CT (CH3)n và theo đầu bài ta có 15n < 40 => n = 2 => A là C2H6
Chuẩn bị cho tiết học sau:
1. Đọc SGK nắm chắc nội dung và các thao tác TN trong bài thực hành: Tính chất hoá học của hiđrocacbon.
2. Mỗi nhóm chuẩn bị 0,2 kg đất đèn.
Tiết sau làm thí nghiệm thực hành về tính chất của hiđrocacbon.
Cảm ơn các thầy, cô đã đến
dự tiết hội giảng ngày hôm nay!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đồng Bác Kế
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)