Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu
Chia sẻ bởi Phạm Minh Kiến |
Ngày 30/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS BÌNH THẠNH
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
GIÁO VIÊN: PHẠM MINH KIẾN
TRƯỜNG THCS BÌNH THẠNH
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
KIỂM TRA MIỆNG
HS: Trả lời câu hỏi 3, 4 /132 sgk (10 điểm)
Đáp án: bài tập 3 trang 132 SGK
a/ Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí
b/ Tăng lượng oxi để quá trình cháy xảy ra dễ hơn
c/ Giảm lượng oxi để hạn chế quá trình cháy
Đáp án: bài tập 4 trang 132 SGK
Trường hợp b đèn bóng dài sẽ cháy sáng hơn và ít muội than hơn. Vì lượng không khí được hút vào nhiều hơn
BÀI 42 – TIẾT 52
Luyện tập chương 4 :
Hiđrocacbon – Nhiên liệu
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Các em thảo luận nhóm (5 phút) điền vào ô trống trong bảng dưới đây
Thế
Với Cl2
Thế với Br2, cộng với H2
Cộng
với Br2
Cộng
với Br2
Nhiên li?u
d?t, SX b?t than, C2H2.
Điều chế
rượu etylic,
PE ...
Diều chế:
PVC,
cao su,
hn hoi.
CNSX chất dẻo,
dược phẩm,
phẩm nhuộm,
dung môi…
Em hãy viết các phương trình phản ứng minh họa cho tính chất hoá học đặc trưng
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
C6H6 + 3H2 C6H12
Phương trình phản ứng minh hoạ
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
II. BÀI TẬP:
1. Bài tập số 1 trang 133 SGK
C3H6
C3H8
Đáp án
Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.
* Phân biệt được hai khí trên.
Dẫn lần lược hai chất khí từ từ qua dung dịch brom. Khí nào làm mất màu dung dịch brom đó là C2H4, khí còn lại là CH4
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
II. BÀI TẬP:
1. Bài tập số 1 trang 133 SGK
2. Bài tập số 2 trang 133 SGK
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
II. BÀI TẬP:
1. Bài tập số 1 trang 133 SGK
2. Bài tập số 2 trang 133 SGK
3. Bài tập số 3 trang 133 SGK
Gợi ý: Tìm số mol của Br2
Dựa theo PTHH
C2H4 + Br2 C2H4Br2
0,01mol 0,01mol
Số mol C2H4 = số mol Br2
Chọn đáp án C
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
II. BÀI TẬP:
1. Bài tập số 1 trang 133 SGK
2. Bài tập số 2 trang 133 SGK
3. Bài tập số 3 trang 133 SGK
4. Bài tập số 4 trang 133 SGK
Gợi ý: Tìm mC ; mH
HS có thể dựa vào các công thức dưới đây để tính
mA = mC + mH; Gọi công thức chung CxHy
Đáp án:
a/ Khối lượng C:
Khối lượng H:
Vì mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 (g)
nên : mA = mC + mH
Vậy A chỉ có 2 nguyên tố C và H và có công thức CxHy
b/ Ta có tỉ lệ:
Công thức nguyên của A là: ( CH3 )n
Vì MA nhỏ hơn 40 nên: 15n < 40
suy ra n < 2,7
Nếu n = 1 CH3 ( là vô lý )
n = 2 C2H6 ( nhận )
Vậy công thức phân tử của A là: C2H6
c/ A không làm mất màu dd brôm
d/ PTHH:
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1- Muốn tìm CTPT của chất Hữu cơ A, ta làm như sau:
+ Từ khối lượng hoặc thể tích của CO2 và H2O, ta tìm được khối lượng của C và H (nếu có oxi thì: mO = mA – ( mC + mH )
+ Sau đó lập tỉ lệ tìm x và y (z)
+ Sau đó biện luận để tìm ra công thức phân tử.
2- Qua bài học khẳng định cấu tạo quyết định đến tính chất, tính chất phản ánh cấu tạo.
CÂU HỎI BÀI TẬP CỦNG CỐ
Cho các hidrocacbon sau:
a) C2H2 b) C6H6
c) C2H4 d) C2H6
e) CH4 f) C3H6
* Viết CTCT của các chất trên.
* Chất nào có phản ứng thế?
* Chất nào làm mất màu dung dịch nước brom?
Đáp án:
Công thức cấu tạo
Hướng dẫn tự học ở nhà
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc nội dung bài
- Bài tập về nhà 3, 4 trang 113 SGK
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Xem trước bài thực hành
- Bài thực hành có mấy thí nghiệm? Mục đích của thí nghiệm
- Mỗi nhóm mang theo mẫu CaC2 (canxi cacbua)
- Chuẩn bị mỗi học sinh một bản tường trình (có mẫu)
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
GIÁO VIÊN: PHẠM MINH KIẾN
TRƯỜNG THCS BÌNH THẠNH
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
KIỂM TRA MIỆNG
HS: Trả lời câu hỏi 3, 4 /132 sgk (10 điểm)
Đáp án: bài tập 3 trang 132 SGK
a/ Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí
b/ Tăng lượng oxi để quá trình cháy xảy ra dễ hơn
c/ Giảm lượng oxi để hạn chế quá trình cháy
Đáp án: bài tập 4 trang 132 SGK
Trường hợp b đèn bóng dài sẽ cháy sáng hơn và ít muội than hơn. Vì lượng không khí được hút vào nhiều hơn
BÀI 42 – TIẾT 52
Luyện tập chương 4 :
Hiđrocacbon – Nhiên liệu
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Các em thảo luận nhóm (5 phút) điền vào ô trống trong bảng dưới đây
Thế
Với Cl2
Thế với Br2, cộng với H2
Cộng
với Br2
Cộng
với Br2
Nhiên li?u
d?t, SX b?t than, C2H2.
Điều chế
rượu etylic,
PE ...
Diều chế:
PVC,
cao su,
hn hoi.
CNSX chất dẻo,
dược phẩm,
phẩm nhuộm,
dung môi…
Em hãy viết các phương trình phản ứng minh họa cho tính chất hoá học đặc trưng
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
C6H6 + 3H2 C6H12
Phương trình phản ứng minh hoạ
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
II. BÀI TẬP:
1. Bài tập số 1 trang 133 SGK
C3H6
C3H8
Đáp án
Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.
* Phân biệt được hai khí trên.
Dẫn lần lược hai chất khí từ từ qua dung dịch brom. Khí nào làm mất màu dung dịch brom đó là C2H4, khí còn lại là CH4
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
II. BÀI TẬP:
1. Bài tập số 1 trang 133 SGK
2. Bài tập số 2 trang 133 SGK
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
II. BÀI TẬP:
1. Bài tập số 1 trang 133 SGK
2. Bài tập số 2 trang 133 SGK
3. Bài tập số 3 trang 133 SGK
Gợi ý: Tìm số mol của Br2
Dựa theo PTHH
C2H4 + Br2 C2H4Br2
0,01mol 0,01mol
Số mol C2H4 = số mol Br2
Chọn đáp án C
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
II. BÀI TẬP:
1. Bài tập số 1 trang 133 SGK
2. Bài tập số 2 trang 133 SGK
3. Bài tập số 3 trang 133 SGK
4. Bài tập số 4 trang 133 SGK
Gợi ý: Tìm mC ; mH
HS có thể dựa vào các công thức dưới đây để tính
mA = mC + mH; Gọi công thức chung CxHy
Đáp án:
a/ Khối lượng C:
Khối lượng H:
Vì mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 (g)
nên : mA = mC + mH
Vậy A chỉ có 2 nguyên tố C và H và có công thức CxHy
b/ Ta có tỉ lệ:
Công thức nguyên của A là: ( CH3 )n
Vì MA nhỏ hơn 40 nên: 15n < 40
suy ra n < 2,7
Nếu n = 1 CH3 ( là vô lý )
n = 2 C2H6 ( nhận )
Vậy công thức phân tử của A là: C2H6
c/ A không làm mất màu dd brôm
d/ PTHH:
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1- Muốn tìm CTPT của chất Hữu cơ A, ta làm như sau:
+ Từ khối lượng hoặc thể tích của CO2 và H2O, ta tìm được khối lượng của C và H (nếu có oxi thì: mO = mA – ( mC + mH )
+ Sau đó lập tỉ lệ tìm x và y (z)
+ Sau đó biện luận để tìm ra công thức phân tử.
2- Qua bài học khẳng định cấu tạo quyết định đến tính chất, tính chất phản ánh cấu tạo.
CÂU HỎI BÀI TẬP CỦNG CỐ
Cho các hidrocacbon sau:
a) C2H2 b) C6H6
c) C2H4 d) C2H6
e) CH4 f) C3H6
* Viết CTCT của các chất trên.
* Chất nào có phản ứng thế?
* Chất nào làm mất màu dung dịch nước brom?
Đáp án:
Công thức cấu tạo
Hướng dẫn tự học ở nhà
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc nội dung bài
- Bài tập về nhà 3, 4 trang 113 SGK
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Xem trước bài thực hành
- Bài thực hành có mấy thí nghiệm? Mục đích của thí nghiệm
- Mỗi nhóm mang theo mẫu CaC2 (canxi cacbua)
- Chuẩn bị mỗi học sinh một bản tường trình (có mẫu)
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Minh Kiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)