Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu
Chia sẻ bởi Phạm Thành Chung |
Ngày 29/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
HOÁ HỌC 9
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
Tiết 52:
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. Kiến thức cần nhớ
Em hãy nhớ lại cấu tạo, tính chất và ứng dụng của:metan, etilen, axetilen, benzen rồi hoàn thành bảng sau:
(Thảo luận theo nhóm trong 4 phút)
Liên kết đơn
Liên kết đôi
Liên kết ba
Mạch vòng gồm 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi
Phản ứng thế
Phản ứng cộng
Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp
Phản ứng cộng
Phản ứng thế
Phản ứng cộng
Làm nhiên liệu
Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp
Làm nguyên liệu trong công nghiệp và làm dung môi
Hãy viết phản ứng minh họa cho các phản ứng đặc trưng của các chất ở trên
*Phản ứng thế clo của metan:
CH4 + Cl2 CH3-Cl + HCl
*Phản ứng cộng dd brom của etilen:
CH2=CH2 + Br2 CH2Br- CH2Br
*Phản ứng cộng dd brom của axetilen:
CH CH + 2Br2 CHBr2 - CHBr2
*Phản ứng thế brom của benzen:
C6H6 + Br2 C6H5Br+ HBr
Bài tập 1 /SGK-tr133.
Cho các hiđrocacbon sau:
a. C3H8
b. C3H6
c. C3H4 .
Viết CTCT của các chất trên.
Gợi ý:
- Chú ý đến hóa trị của các nguyên tố
-Triển khai mạch C dạng thẳng và dạng vòng
- Sử dụng liên kết đơn hoặc liên kết đôi
a. C3H8 b. C3H6 c .C3H4
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 /SGK-tr133.
Có hai bình đựng hai chất khí là CH4 và C2H4 . Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không ? Nêu cách tiến hành
Dựa vào TCHH đặc trưng của chất
Giải
Dẫn hai khí qua dung dịch brom dư, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4 còn lại là CH4
màu da cam
Không màu
8.Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen tạo ra sản phẩm gồm CO2 và H2O
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên.(Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a)Phương trình phản ứng:
b)-Số mol etilen:
-Theo phản ứng:
-Thể tích O2 cần dùng là:
B1:
B2:
B4:
Lập( Viết) phương trình hoá học
Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol
+ n = m : M ( mol)
+ n = V : 22,4 ( mol)
Tính m hoặc v theo yêu cầu
+ Tính KL: m = n . M (g)
+ Tính TT: V =n . 22,4 (l)
B3:
Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất ( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).
Giải bài tập tính theo PTHH
Bài 4/SGK-tr133.
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2, 5,4gam H2O
a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b/ Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A
a)
Bài toán đốt cháy hợp chất hữu cơ
Bài 4/SGK-tr133.
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2, 5,4gam H2O
a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b/ Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A
b)
- Gọi công thức của A là CxHy ta có:
* Muốn tìm công thức phân tử của chất ta làm như sau:
- Từ khối lượng hoặc thể tích của CO2 và H2O ta tìm được khối lượng của C và H (nếu có oxi: mO= m hchất – (mC + mH))
- Sau đó lập tỉ lệ tìm x và y( z)
- Biện luận để tìm ra công thức phân tử
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4:
HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
Tiết 52:
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. Kiến thức cần nhớ
Em hãy nhớ lại cấu tạo, tính chất và ứng dụng của:metan, etilen, axetilen, benzen rồi hoàn thành bảng sau:
(Thảo luận theo nhóm trong 4 phút)
Liên kết đơn
Liên kết đôi
Liên kết ba
Mạch vòng gồm 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi
Phản ứng thế
Phản ứng cộng
Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp
Phản ứng cộng
Phản ứng thế
Phản ứng cộng
Làm nhiên liệu
Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp
Làm nguyên liệu trong công nghiệp và làm dung môi
Hãy viết phản ứng minh họa cho các phản ứng đặc trưng của các chất ở trên
*Phản ứng thế clo của metan:
CH4 + Cl2 CH3-Cl + HCl
*Phản ứng cộng dd brom của etilen:
CH2=CH2 + Br2 CH2Br- CH2Br
*Phản ứng cộng dd brom của axetilen:
CH CH + 2Br2 CHBr2 - CHBr2
*Phản ứng thế brom của benzen:
C6H6 + Br2 C6H5Br+ HBr
Bài tập 1 /SGK-tr133.
Cho các hiđrocacbon sau:
a. C3H8
b. C3H6
c. C3H4 .
Viết CTCT của các chất trên.
Gợi ý:
- Chú ý đến hóa trị của các nguyên tố
-Triển khai mạch C dạng thẳng và dạng vòng
- Sử dụng liên kết đơn hoặc liên kết đôi
a. C3H8 b. C3H6 c .C3H4
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 /SGK-tr133.
Có hai bình đựng hai chất khí là CH4 và C2H4 . Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không ? Nêu cách tiến hành
Dựa vào TCHH đặc trưng của chất
Giải
Dẫn hai khí qua dung dịch brom dư, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H4 còn lại là CH4
màu da cam
Không màu
8.Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen tạo ra sản phẩm gồm CO2 và H2O
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên.(Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a)Phương trình phản ứng:
b)-Số mol etilen:
-Theo phản ứng:
-Thể tích O2 cần dùng là:
B1:
B2:
B4:
Lập( Viết) phương trình hoá học
Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol
+ n = m : M ( mol)
+ n = V : 22,4 ( mol)
Tính m hoặc v theo yêu cầu
+ Tính KL: m = n . M (g)
+ Tính TT: V =n . 22,4 (l)
B3:
Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất ( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).
Giải bài tập tính theo PTHH
Bài 4/SGK-tr133.
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2, 5,4gam H2O
a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b/ Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A
a)
Bài toán đốt cháy hợp chất hữu cơ
Bài 4/SGK-tr133.
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2, 5,4gam H2O
a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b/ Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A
b)
- Gọi công thức của A là CxHy ta có:
* Muốn tìm công thức phân tử của chất ta làm như sau:
- Từ khối lượng hoặc thể tích của CO2 và H2O ta tìm được khối lượng của C và H (nếu có oxi: mO= m hchất – (mC + mH))
- Sau đó lập tỉ lệ tìm x và y( z)
- Biện luận để tìm ra công thức phân tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thành Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)