Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu

Chia sẻ bởi Lê Hoàng Diệu | Ngày 29/04/2019 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quí thầy giáo, cô giáo đến dự giờ thao giảng cụm!
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng kiến thức cần nhớ
+ Nhóm 1: Hoàn thành cột metan.
+ Nhóm 2: Hoàn thành cột etilen.
+ Nhóm 3: Hoàn thành cột axetilen
+ Nhóm 4: Hoàn thành cột benzen.
Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
Fe,t0
H - C = C - H
Liên kết
đơn
- Phản ứng
thế
- Có một liên
kết đôi
Phản ứng
cộng
Phản ứng
cộng
- Phản ứng thế
với dd brom
- Có một liên
kết ba
- Ba đơn liên
kết xen kẽ với
ba liên kết đôi
CH4 + Cl2
CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2
C2H4Br2
C2H2+ 2Br2
C2H2Br4
C6H6+ Br2
C6H5Br + HBr
askt
Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
CTCT:
Tính chất:
PTHH:
Ứng dụng:
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Các hợp chất trên là các hiđrocacbon.

Vậy các hợp chất trên thuộc nhóm hợp chất hữu cơ nào?
Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
B�i 1: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 khí không màu sau: CH4 , C2H2 , CO2. Bằng các phương pháp hoá học hãy nhận biết các khí trên.
Gi?i
Dẫn lần lượt các khí vào dd nước vôi trong (Ca(OH)2):
+ Khí nào làm vẩn đục nước vôi trong, khí đó là CO2:
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ? CaCO3 + H2O
+ Khí không làm đục nước vôi trong, khí đó là CH4 và C2H2.
Dẫn lần lượt các khí còn lại vào dung dịch brom loãng:
+ Mẫu khí nào làm mất màu dd brom khí đó là C2H2:
+ Mẫu khí nào không làm mất màu dd brom khí đó là CH4.
PTHH: C2 H2 + 2Br2  C2 H2 – Br4
II. BÀI TẬP
Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1.68 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy thu được 10 gam kết tủa.
Viết phương trình hóa học xảy ra?
Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu. (Biết các thể tích chất khí đo ở đktc).

Em hãy tóm tắt thông tin đã biết và yêu cầu cần giải quyết bài toán trên
Tóm tắt
VcH4, c2H2 = 1,68 lít + O2  sản phẩm + Ca(OH)2 dư
m kết tủa = 10 gam.
Viết PTHH.
VcH4 ? lít; Vc2H2 ? lít
Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
II. BÀI TẬP:
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1.68 lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy thu được 10 gam kết tủa.
Viết phương trình hóa học xảy ra?
Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu. (Biết các thể tích chất khí đo ở đktc).

Viết PTHH?
Tính số mol CaCO3?
Tính số mol hỗn hợp?
Đặt ẩn số x ,y?
Tìm số mol CO2 ?
Tìm hệ PT
Giải hệ PT tìm x,y?
Tính thể tích CH4 , C2H2?
Tóm tắt
VcH4, c2H2 = 1,68 lít + O2  sản phẩm + Ca(OH)2 dư
m kết tủa = 10 gam.
Viết PTHH.
VcH4 ? lít; Vc2H2 ? lít
Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
II. BÀI TẬP:
Giải
CH4 + 2 O2  CO2 + 2H2O (1)
t0
t0
2C2 H2 + 5 O2  4CO2 + 2H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O(3)
1mol : 1mol
x x
a. Phương trình hóa học:
1mol : 2mol
y 2y

b. Vì nước vôi trong lấy dư nên phản
ứng giữa CO2 với Ca(OH)2 tạo thành
muối trung hòa.
ncaco3 =
n hỗn hợp =
Gọi x là số mol của metan.
y là số mol của axetilen.
Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
Theo PTHH (1), (2) , (3) ta có:
nco2(1+ 2) = nco2(3) = ncaco3 = 0.1 mol
Vậy ta có :
x + y = 0.075 (*)
x + 2y = 0.1 (** )
Từ (*) và (**) ta có hệ PT:
x + y = 0.075
x + 2y = 0.1
Giải hệ PT ta được:
x = 0.05:
y = 0.025
+ Thể tích CH4 = nCH4 x 22.4
= 0.05 x 22.4 = 1.12 lít
+ Thể tích C2H2 = nC2H2 x 22.4
= 0.025 x 22.4 = 0.56 lít
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
CTCT:
Tính chất:
Phản ứng đặc trưng:
PTHH:
Ứng dụng:
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Các hợp chất trên là các hiđrocacbon nhiên liệu.

Bài 42: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
II. BÀI TẬP
Bài 1
Bài 2
Bài tập 1: (SGK trang133).
a) C3H8

Hay CH2 = CH - CH3
CH2
HC CH
CH3 – C = CH
c) C3H6
Hay CH2 = C = CH2
b) C3H4
H H H
H - C – C – C - H
H H H
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Viết gọn:
CH3 – CH2 – CH3
a) nco2 = = .... (mol)  mC = nC x 12 = ..... (g)
Bài tập 4: (SGK trang 133).
n H2O = = ....(mol)  mH = nH x 2 = ..... (g)
- mH và mC trong A là: (mC + mH) = ...... (g)
Ta có: x : y =
- Công thức của A là CxHy
b) CTPT của A ....
Vì MA < 40  15n < 40
- Nếu: n = 1  CTPT của A:
Nếu n = 2  CTPT của A:......  Viết CTCT: A
c) A làm mất màu dung dịch brom không?
d. A phản ứng của với clo không?
mH
1
=
Tiết học đến đây là kết thúc xin chúc quí thầy cô sức khỏe, chúc các em chăm ngon học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hoàng Diệu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)