Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
Chia sẻ bởi Trương Quốc Tưởng |
Ngày 27/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TT KRÔNGKLANG CÙNG TẬP THỂ HỌC SINH LỚP 9B KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
Kiểm tra bài cũ
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận sự khúc xạ ánh sáng khi truyền từ không khí vào nước và ngược lại ?
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Khi tia sáng được truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới
Bài 41
Quan hệ giữa
Góc tới và góc khúc xạ
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
a) Khi góc tới bằng 600
Hình 4.1
I
A
A’
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
C1: Chứng minh rằng đường nối các vị trí A, I, A’ là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim A đến mắt
Trả lời: Ánh sáng từ A phát ra, truyền đến khe hở I vào miếng thủy tinh rồi đến mắt. Khi chỉ nhìn thấy đinh ghim A’ có nghĩa là A’ đã che khuất I và A, do đó ánh sáng từ A phát ra không đến được mắt. Vậy đường nối các vị trí A , I , A’ là đường truyền của các tia sáng từ đinh ghim A tới mắt
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
C2: Nêu nhận xét về đường truyền của các tia sang từ không khí vào thủy tinh. Chỉ ra tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. Đo độ lớn góc khúc xạ và ghi vào bảng 1
Trả lời: Tia sáng đi từ không khí vào thủy tinh, bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa không khí và thủy tinh
Tia AI là tia tới, A’I là tia khúc xạ, góc AIN là góc tới,góc A’IN’ là góc khúc xạ
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
b) Khi góc tới bằng 450, 300, 00
Góc tới i
Góc khúc xạ r
Kết quả đo
Lần đo
350
250
150
00
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
2- Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng ( giảm) góc khúc xạ cũng tăng ( giảm )
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng (giảm) góc khúc xạ cũng tăng (giảm)
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
2- Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng ( giảm) góc khúc xạ cũng tăng ( giảm )
3- Mở rộng:
Khi chiếu tia sáng từ không khí sang môi trường trong suốt khác đều tuân theo kết luận này
Người ta đã làm nhiều thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ. Khi chiếu tia sáng từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau như thạch anh, nước đá, rượu, dầu… người ta đều thấy kết luận trên vẫn đúng
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
2- Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng ( giảm) góc khúc xạ cũng tăng ( giảm )
3- Mở rộng:
Khi chiếu tia sáng từ không khí sang môi trường trong suốt khác đều tuân theo kết luận này
Vận dụng:
C3: Trên hình 41.2 cho biết M là vị trí đặt mắt để nhìn thấy hình ảnh viên sỏi nhỏ ở trong nước , A là vị trí thực của viên sỏi, B là vị trí ảnh của nó, PQ là mặt nước. Hãy vẽ đường truyền của tia sáng từ viên sỏi đến mắt
Hình 41.2
P
Q
A
B
M
.
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
2- Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng ( giảm) góc khúc xạ cũng tăng ( giảm )
3- Mở rộng:
Khi chiếu tia sáng từ không khí sang môi trường trong suốt khác đều tuân theo kết luận này
Vận dụng:
Hình 41.2
P
Q
A
B
M
.
Nối B với M cắt PQ tại I
Nối A với I ta có đường truyền của tia sáng từ A đến mắt
I
Trả lời
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
2- Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng ( giảm) góc khúc xạ cũng tăng ( giảm )
3- Mở rộng:
Khi chiếu tia sáng từ không khí sang môi trường trong suốt khác đều tuân theo kết luận này
Vận dụng:
Hình 41.3
C4: Ở hình 41.3, SI là tia tới . Tia khúc xạ của tia này trùng với một trong số các đường IH, IE, IG. IK. Hãy điền đấu mũi tên vào tia khúc xạ đó
P
Q
N
N’
Không khí
Nước
I
Ghi nhớ
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm)
- Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00, tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường
- Làm bài tập bài 41 ( SBT)
- Xem và soạn trước bài 42 : “Thấu kính hội tụ - Thấu kính phân kì”
Công việc về nhà
Kiểm tra bài cũ
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận sự khúc xạ ánh sáng khi truyền từ không khí vào nước và ngược lại ?
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường , được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Khi tia sáng được truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới
Bài 41
Quan hệ giữa
Góc tới và góc khúc xạ
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
a) Khi góc tới bằng 600
Hình 4.1
I
A
A’
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
C1: Chứng minh rằng đường nối các vị trí A, I, A’ là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim A đến mắt
Trả lời: Ánh sáng từ A phát ra, truyền đến khe hở I vào miếng thủy tinh rồi đến mắt. Khi chỉ nhìn thấy đinh ghim A’ có nghĩa là A’ đã che khuất I và A, do đó ánh sáng từ A phát ra không đến được mắt. Vậy đường nối các vị trí A , I , A’ là đường truyền của các tia sáng từ đinh ghim A tới mắt
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
C2: Nêu nhận xét về đường truyền của các tia sang từ không khí vào thủy tinh. Chỉ ra tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. Đo độ lớn góc khúc xạ và ghi vào bảng 1
Trả lời: Tia sáng đi từ không khí vào thủy tinh, bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa không khí và thủy tinh
Tia AI là tia tới, A’I là tia khúc xạ, góc AIN là góc tới,góc A’IN’ là góc khúc xạ
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
b) Khi góc tới bằng 450, 300, 00
Góc tới i
Góc khúc xạ r
Kết quả đo
Lần đo
350
250
150
00
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
2- Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng ( giảm) góc khúc xạ cũng tăng ( giảm )
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng (giảm) góc khúc xạ cũng tăng (giảm)
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
2- Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng ( giảm) góc khúc xạ cũng tăng ( giảm )
3- Mở rộng:
Khi chiếu tia sáng từ không khí sang môi trường trong suốt khác đều tuân theo kết luận này
Người ta đã làm nhiều thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ. Khi chiếu tia sáng từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau như thạch anh, nước đá, rượu, dầu… người ta đều thấy kết luận trên vẫn đúng
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
2- Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng ( giảm) góc khúc xạ cũng tăng ( giảm )
3- Mở rộng:
Khi chiếu tia sáng từ không khí sang môi trường trong suốt khác đều tuân theo kết luận này
Vận dụng:
C3: Trên hình 41.2 cho biết M là vị trí đặt mắt để nhìn thấy hình ảnh viên sỏi nhỏ ở trong nước , A là vị trí thực của viên sỏi, B là vị trí ảnh của nó, PQ là mặt nước. Hãy vẽ đường truyền của tia sáng từ viên sỏi đến mắt
Hình 41.2
P
Q
A
B
M
.
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
2- Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng ( giảm) góc khúc xạ cũng tăng ( giảm )
3- Mở rộng:
Khi chiếu tia sáng từ không khí sang môi trường trong suốt khác đều tuân theo kết luận này
Vận dụng:
Hình 41.2
P
Q
A
B
M
.
Nối B với M cắt PQ tại I
Nối A với I ta có đường truyền của tia sáng từ A đến mắt
I
Trả lời
QUAN HỆ GiỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1- Thí nghiệm:
2- Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Góc tới tăng ( giảm) góc khúc xạ cũng tăng ( giảm )
3- Mở rộng:
Khi chiếu tia sáng từ không khí sang môi trường trong suốt khác đều tuân theo kết luận này
Vận dụng:
Hình 41.3
C4: Ở hình 41.3, SI là tia tới . Tia khúc xạ của tia này trùng với một trong số các đường IH, IE, IG. IK. Hãy điền đấu mũi tên vào tia khúc xạ đó
P
Q
N
N’
Không khí
Nước
I
Ghi nhớ
- Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
- Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm)
- Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00, tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường
- Làm bài tập bài 41 ( SBT)
- Xem và soạn trước bài 42 : “Thấu kính hội tụ - Thấu kính phân kì”
Công việc về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Quốc Tưởng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)