Bài 41. Nhiên liệu
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Nam |
Ngày 30/04/2019 |
89
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Nhiên liệu thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Điền những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau :
a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ..................
b) Để thu thêm được xăng người ta tiến hành.......dầu nặng.
c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là .......
d) Khí mỏ dầu có.......gần như khí thiên nhiên.
Câu 2: Để dập tắt xăng dầu cháy người ta làm như sau:
A - Phun nước vào ngọn lửa.
B - Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
C - Phủ cát vào ngọn lửa.
Cách làm nào ở trên là đúng ? Giải thích ?
( Giải thích : Cách làm đúng là D và C . Vì ngăn cho xăng dầu không tiếp xúc với
không khí.
Cách làm A là sai. Vì khi đó dầu xăng nhẹ hơn nước loang nhanh trên mặt nước gây
cháy to hơn.)
xăng, dầu hoả và các thành phần khác
crắc kinh
khí mêtan
thành phần
Tiết 52 - Bài 41: Nhiên liệu
I- Nhiên liệu là gì ?
-Là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
VD: Than, củi, dầu lửa, khí gas ..
- Than, gỗ : nhiên liệu rắn
- Xăng, dầu hoả: nhiên liệu lỏng.
- Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu,
khí mỏ than : nhiên liệu khí.
-
Vậy em hiểu
nhiên liệu
là gì ?
Các nhiên liệu: Than, xăng, khí thiên
nhiên, dầu hoả, gỗ, khí mỏ dầu,
khí mỏ than..
Xếp loại như thế nào ?
I- Nhiên liệu là gì ?
-Là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
VD: Than, củi, dầu lửa, khí gas ..
II- Nhiên liệu được phân loại như thế nào ?
Dựa vào trạng thái chia làm 3 loại: Rắn, lỏng, khí.
Tiết 52 - Bài 41: Nhiên liệu
1) Nhiên liệu rắn :
Than mỏ
Gỗ
Than gầy
Than mỡ
Than non
Than bùn
100 -
80 -
60 -
40 -
Hàm lượng cacbon trong các loại than
Than gầy
Than mỡ
Than non
Than bùn
Nhiệt lượng
kJ/ kg
60000-
10000 -
20000-
30000-
50000-
40000-
0
Than
gầy
Than
mỡ
Than
non
%C
Than
bùn
Năng suất toả nhiệt của các loại than
Tiết 52 - Bài 41: Nhiên liệu
I- Nhiên liệu là gì ?
-Là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
VD: Than, củi, dầu lửa, khí gas ..
II- Nhiên liệu được phân loại như thế nào ?
Dựa vào trạng thái chia làm 3 loại: Rắn, lỏng, khí.
Gồm các sản phẩm được chế biến từ dầu mỏ ( xăng, dầu. ) và rượu ( cồn ). Dùng chủ yếu cho các động cơ đốt trong, một phần nhỏ đun nấu, thắp sáng
Gồm khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than. Sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp.
1) Nhiên liệu rắn :
Than mỏ
Gỗ :
Than gầy:
Than mỡ :
Than non:
Than bùn:
Nhiên liệu trong công nghiệp
Luyện than cốc
Nhiên liệu trong sinh hoạt
Chất đốt tại chỗ, phân bón
Làm nhiên liệu gây lãng phí. Hiện nay được dùng
làm vật liệu trong xây dựng và nguyên liệu trong
công nghiệp giấy.
2) Nhiên liệu lỏng:
3) Nhiên liệu khí:
Gỗ
Nhiệt lượng
kJ/ kg
60000-
20000-
30000-
50000-
40000-
10000 -
Than
bùn
Than
non
Than
gầy
Dầu
mỏ
Khí
thiên
nhiên
Năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thông thường
So sánh năng suất toả nhiệt của nhiên liệu rắn, lỏng, khí ?
Nhận xét gì về việc sử dụng nhiên liệu hiện nay?
Nhiên liệu rắn, lỏng năng suất toả nhiệt thấp, gây ô nhiễm môi trường,cũng đang dần cạn kiệt. Nhiên liệu khí có năng suất toả nhiệt cao, ít gây độc hại cho môi trường nên ngày càng được sử dụng rộng rãi.
Tiết 52 - Bài 41: Nhiên liệu
I- Nhiên liệu là gì ?
II- Nhiên liệu được phân loại như thế nào ?
III- Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả ?
- Nhiên liệu cháy hoàn toàn.
Thảo luận nhóm
- Khi đun bếp củi vừa bị tắt , chúng ta thổi hoặc quạt gió vào; thổi không khí vào bếp khi nhóm than; xây những ống khói cao. để làm gì ?
Để cung cấp đủ không khí ( ôxi) cho quá trình cháy
- Trong các viên than tổ ong có rất nhiều hàng lỗ, phải chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than khi đốt cháy. Tại sao phải làm vậy ?
Để tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi.
1- Cung cấp đủ không khí ( ôxi) cho quá trình cháy
2- Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi.
3- Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Tiết 52 - Bài 41: Nhiên liệu
I- Nhiên liệu là gì ?
-Là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và
phát sáng.
VD: Than, củi, dầu lửa, khí gas ..
II- Nhiên liệu được phân loại như thế nào ?
Dựa vào trạng thái chia làm 3 loại:
Rắn, lỏng, khí.
2) Nhiên liệu lỏng: Gồm các sản phẩm được chế biến từ dầu mỏ ( xăng, dầu. ) và rượu ( cồn ). Dùng chủ yếu cho các động cơ đốt trong, một phần nhỏ đun nấu, thắp sáng
3) Nhiên liệu khí: Gồm khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than. Sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp.
III- Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả ?
- Nhiên liệu cháy hoàn toàn.
1- Để cung cấp đủ không khí ( ôxi) cho quá trình cháy
2- Để tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi.
3- Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Than gầy:
Than mỡ :
Than non:
Than bùn:
Nhiên liệu trong công nghiệp
Luyện than cốc
Nhiên liệu trong sinh hoạt
Chất đốt tại chỗ, phân bón
1) Nhiên liệu rắn :
Than mỏ
Gỗ :
Làm nhiên liệu gây lãng phí. Hiện nay được dùng
làm vật liệu trong xây dựng và nguyên liệu trong
công nghiệp giấy.
Củng cố
1- Giải thích tại sao chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng ?
Trả lời : Vì chất khí dễ tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu khí với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng, chất rắn.
2- Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phảI cung cấp không khí hoặc oxi :
A- Vừa đủ.-
B- Thiếu. -
C- Dư -
Chọn trường hợp đúng và giải thích ?
Đúng : Vì nhiên liệu cháy hoàn toàn.
Sai : Vì nhiên liệu không cháy hết.
Sai :Vì khi đó phảI tiêu tốn năng lượng làm nóng
không khí dư.
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài .
Hoàn thành các bài tập SGK Tr 132.
Xem trước nội dung bài 43 : Thực hành tính chất của Hiđrôcacbon
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)