Bài 41. Nhiên liệu
Chia sẻ bởi Bùi Văn Hoán |
Ngày 29/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Nhiên liệu thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
1
2
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
3
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiều nhiệt và phát sáng.
Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
?
4
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
5
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
1. Nhiên liệu rắn
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
6
7
Than mỡ chứa ít Cacbon dùng để luyện than cốc.
8
Than bùn được tạo thành ở đáy các đầm lầy, được dùng làm chất đốt tại chỗ và làm phân bón
9
Than non chứa ít Cacbon hơn than gầy.
10
Than gầy là loại than già nhất, chứa trên 90% cacbon, khi cháy toả nhiều nhiệt, dùng làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp.
11
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
1. Nhiên liệu rắn
2. Nhiên liệu lỏng
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ (xăng, dầu hoả, …) và rượu.
Xem hình
12
13
Động cơ đốt trong
14
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
1. Nhiên liệu rắn
2. Nhiên liệu lỏng
3. Nhiên liệu khí
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than. Và được sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp.
Xem hình
15
Nhiên liệu khí có năng suất toả nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, được sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp.
?
16
17
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
III. SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU HIỆU QUẢ
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
?
18
19
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
III. SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU HIỆU QUẢ
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
1. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy.
2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi.
3. Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
?
20
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
III. SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU HIỆU QUẢ
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
Khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn, sẽ vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường.
?
21
Câu I. Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
a. Vừa đủ
b. Thiếu .
c. Dư
Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.
Vừa đủ
CỦNG CỐ
22
CỦNG CỐ
Câu II. Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng ?
Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì để tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn .
23
Xem và ngẫm !!!
24
Quá trình hình thành than
2
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
3
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiều nhiệt và phát sáng.
Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
?
4
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
5
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
1. Nhiên liệu rắn
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
6
7
Than mỡ chứa ít Cacbon dùng để luyện than cốc.
8
Than bùn được tạo thành ở đáy các đầm lầy, được dùng làm chất đốt tại chỗ và làm phân bón
9
Than non chứa ít Cacbon hơn than gầy.
10
Than gầy là loại than già nhất, chứa trên 90% cacbon, khi cháy toả nhiều nhiệt, dùng làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp.
11
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
1. Nhiên liệu rắn
2. Nhiên liệu lỏng
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ (xăng, dầu hoả, …) và rượu.
Xem hình
12
13
Động cơ đốt trong
14
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
1. Nhiên liệu rắn
2. Nhiên liệu lỏng
3. Nhiên liệu khí
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than. Và được sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp.
Xem hình
15
Nhiên liệu khí có năng suất toả nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, được sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp.
?
16
17
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
III. SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU HIỆU QUẢ
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
?
18
19
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
III. SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU HIỆU QUẢ
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
1. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy.
2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi.
3. Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
?
20
I. KHÁI NIỆM NHIÊN LIỆU
II. PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU
III. SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU HIỆU QUẢ
Tiết 52 – Bài 41 NHIÊN LIỆU
Khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn, sẽ vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường.
?
21
Câu I. Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
a. Vừa đủ
b. Thiếu .
c. Dư
Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.
Vừa đủ
CỦNG CỐ
22
CỦNG CỐ
Câu II. Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng ?
Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì để tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn .
23
Xem và ngẫm !!!
24
Quá trình hình thành than
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Hoán
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)