Bài 41. Nhiên liệu
Chia sẻ bởi Bùi Văn Hương |
Ngày 29/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Nhiên liệu thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GIÁO VIÊN : BÙI VĂN HƯƠNG
Kiểm tra bài cũ:
Sản phẩm chưng cất từ dầu mỏ là:
A.Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezel, dầu azút, nhựa đường.
B. Benzen, khí đốt, xăng, dầu thắp, nhựa đường
C. Etylen, metan, benzen, xăng, dầu thắp
A. Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezel, dầu mazút, nhựa đường.
2. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là:
A. Etylen
B. Mêtan
C. Axêtylen
B. Mêtan
Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
I. Nhiên liệu là gì ?
Tiết 50: Nhiên liệu
Em hãy dự đóan xem than ,củi ,khí gaz ,dầu hỏa… khi cháy có hiện tượng gì?
I. Nhiên liệu là gì ?
Tiết 50: Bài 41 – Nhiên liệu
Khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng.
Thắp đèn dầu
Củi đang cháy
Gaz đang cháy
I. Nhiên liệu là gì ?
Theo em nhiên liệu là gì ?
đáp án
Tiết 50: Bài 41 - Nhiên liệu
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy có toả nhiệt và phát sáng.
I. Nhiên liệu là gì ?
-Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy có toả nhiệt và phát sáng.
Than, gỗ, dầu mỏ, cồn đốt,khí hiđro , ...
Có sẵn
trong tự nhiên
Có được
do điều chế
Em hãy cho biết những nhiên liệu dưới đây nhiên liệu nào có sẵn trong tự nhiên ,nhiên liệu nào có được do điều chế ?
Tiết 50: Bài 41 – Nhiên liệu
I. Nhiên liệu là gì ?
-Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy có toả nhiệt và phát sáng.
Theo em khi dùng điện để thắp sáng, đun nấu thì điện có phải là nhiên liệu không?
Tiết 50: Bài 41 Nhiên liệu
Điện không phải là nhiên liệu vì điện là một dạng năng lượng có thể phát sáng và tỏa nhiệt.
I.NHIÊN LIỆU:
Nhiên liệu rắn gồm những loại điển hình nào ?
II. PHÂN LOẠI:
Dựa vào trạng thái, nhiên liệu được chia làm mấy loại?
1. Nhiên liệu rắn:
Tiết 50- Bài 41 NHIÊN LIỆU
I. Nhiên liệu là gì ?
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1. Nhiên liệu rắn
Tiết 50: Bài 41 Nhiên liệu
Than mỏ
Được tạo thành do thực vật bị vùi lấp dưới đất và phân hủy dần trong hàng triệu năm. Thời gian phân hủy càng dài, than càng già và hàm lượng cacbon trong than càng cao.
Than mỏ được tạo thành
như thế nào?
Nêu đặc điểm của từng loại than mỏ?
Than mỏ gồm mấy loại ?
Than mỡ chứa ít Cacbon dùng để luyện than cốc.
Than bùn dùng làm chất đốt tại chỗ và làm phân bón.
Than non chứa ít cacbon hơn than gầy.
Than gầy là loại than già nhất chứa 90%C khi cháy tỏa nhiều nhiệt dùng làm nhiên liệu trong công nghiệp.
90%
70%
80%
55%
37000kJ/kg
33000kJ/kg
30000kJ/kg
25000kJ/kg
Luyện than
cốc
Chất đốt
tại chỗ,
Phân bón
Nhiên liệu
trong sinh
hoạt
Nhiên liêu
Trong công
nghiệp
10000 -
20000-
30000-
40000-
Nhiệt lượng
50000-
0
%C
Hàm lượng cacbon trong các loại than
Năng suất toả nhiệt của các loại than
100 -
Than gầy
Than mỡ
Than non
Than bùn
Than gầy
Than mỡ
Than non
Than bùn
80 -
60 -
40 -
0
60000-
kJ/kg
Than gầy
Tiết 50: Bài 41 Nhiên liệu
Dựa vào biểu đồ hàm lượng cacbon trong các loại than và biểu đồ năng suất tỏa nhiệt của các loại than .Hãy điền vào bảng sau:
I. Nhiên liệu là gì ?
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1. Nhiên liệu rắn
+ Than mỏ:
- Than gầy
-Than mỡ
-Than non
-Than bùn
+ Gỗ:
Tiết 50: Bài 41 - Nhiên liệu
Gỗ: Là nhiên liệu được sử dụng từ thời
Cổ xua.
Song việc sử dụng gỗ làm nhiên liệu gây lãng phí rất lớn nên ngày càng bị hạn chế.
Hiện nay, gỗ chủ yêú được sử dụng làm vật liệu trong xây dựng và làm nguyên liệu trong công nghiệp giấy.
Cửa
Cầu thang
Quan sát hình ảnh mẫu gỗ và kết hợp
với thông tin SGK tr.130 .Em hãy nêu
những điều biết được về nhiên liệu gỗ?
I. Nhiên liệu là gì ?
I. Nhiên liệu là gì ?
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1. Nhiên liệu rắn :
2. Nhiên liệu lỏng :
- Sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:
- Rượu
+ Xăng
+ Dầu hoả
+ Dầu điêzen
+ Dầu mazut...
Tiết 50: Bài 41 - Nhiên liệu
Nhiên liệu lỏng bao gồm những loại nào?
Nhiên liêu lỏng chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng.
* Gồm:- Khí thiên nhiên
- Khí mỏ dầu
- Khí than
Dựa vào biểu đồ dưới đây em có nhận xét ưu điểm gì về nhiên liệu khí?
* ưu điểm:
-Năng suất toả nhiệt cao.
Dễ cháy hoàn toàn.
ít gây độc hại với môi trường.
Khí lò cao
I. Nhiên liệu là gì ?
I. Nhiên liệu là gì ?
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1. Nhiên liệu rắn :
2. Nhiên liệu lỏng :
3. Nhiên liệu khí:
60 000
40 000
10 000
20 000
50 000
30 000
0
Gỗ
Than bùn
Than non
Than gầy
Dầu mỏ
Khí thiên nhiên
Tiết 50: Bài 41 Nhiên liệu
Nhiên liệu khí bao gồm những loại nào?
kJ/kg
……… . .
Năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu thông thường
+ Gồm:- Khí thiên nhiên
- Khí lò cao
- Khí than
+ ưu điểm:
-Năng suất toả nhiệt cao.
Dễ cháy hoàn toàn.
ít gây độc hại với môi trường.
- Khí hiđro
I. Nhiên liệu là gì ?
I. Nhiên liệu là gì ?
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1. Nhiên liệu rắn :
2. Nhiên liệu lỏng :
3. Nhiên liệu khí
ứng dụng
Tiết 50: Bài 41 Nhiên liệu
Trong công nghiệp
Sử dụng trong đời sống
Summary Slide
I.Nhiên liệu là gì ?
II.Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
III.Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiẹu quả ?
?. Tại sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả ?
□. Chuùng ta phaûi söû duïng nhieân lieäu cho hieäu quaû vì : khi nhieân lieäu chaùy khoâng hoaøn toaøn gaây laõng phí vaø oâ nhieãm moâi tröôøng.
1.Nhiªn liÖu r¾n :
?.Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả ?
Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là phải làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn, đồng thời tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra.
Tiết 52: Bài 41 - Nhiên liệu
2. Nhiªn liÖu láng :
3. Nhiên liệu khí
1/ Khi đun bếp củi vừa bị tắt , chúng ta thổi không khí vào hoặc quạt gió vào… để làm gì ?
I.Nhiên liệu là gì ?
II.Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1.Nhiên liệu rắn:
III.Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả ?
2/ Quan sát hình trên hãy cho biết cấu tạo của than tổ ong và bếp gaz như vậy có mục đích gì ?
Cấu tạo như vậy nhằm tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu với không khí
2. Nhiên liệu lỏng:
3.Nhiên liệu khí:
Bài tập nhanh
Để cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy
3/ Tại sao người ta phải đậy bớt cửa lò khi ủ bếp?
Để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết,
phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Tiết 52: Bài 41 – Nhiên liệu
Bếp gas
Bếp than
1/ Khi đun bếp củi vừa bị tắt , chúng ta thổi khụng khớ vo ho?c quạt gió vào. để làm gì ?
I.Nhiên liệu là gì ?
II.Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1.Nhiên liệu rắn:
III.Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiẹu quả ?
Phải đảm bảo yêu cầu sau:
1. Cung cấp đủ oxi (không khí) cho quá trình cháy.
2.Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi.
2/ Quan sát hình trên hãy cho biết cấu tạo của than tổ ong và bếp gaz như vậy có mục đích gì ?
Cấu tạo như vậy nhằm tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu với không khí
2. Nhiên liệu lỏng:
3.Nhiên liệu khí:
Để cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy
3/ Ti sao ngi ta phi y bít cưa l khi đ bp
Để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết,
phù hợp với nhu cầu sử dụng.
3. Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Tiết 50: Bài 41 - Nhiên liệu
Muốn sử dụng nhiên liệu có hiệu quả chúng ta cần phải đảm bảo những yêu cầu nào?
Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
a. Vừa đủ
b. Thiếu
c. Dư
Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.
a. Vừa đủ
- Vì sự cháy sẽ xảy ra hoàn toàn và nhiệt lượng toả ra đạt lớn nhất.
- Nếu thiếu oxi thì nhiên liệu không cháy hết, nếu thừa nhiều không khí thì lãng phí nhiệt, vì phải làm nóng lượng khí thừa này.
Hãy quan sát hình dưới đây và cho biết trường hợp nào đèn
cháy sáng hơn, ít muội than hơn?
Trường hợp (b) bóng dài sẽ cháy sáng hơn và ít muội than hơn vì
lượng không khí được hút vào nhiều hơn dầu sẽ được đốt cháy hoàn
toàn.
cháy sáng hơn, ít muội than hơn
Biết 1 mol cacbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon.
Bài tập:
Giải:
Dặn dò
1. Xem lại bài 41 [Nhiên liệu]
2. Ôn tập và chuẩn bị trước bài 42
[Luyện tập chương 4]
Câu 1. Trong công nghiệp người ta sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Biết 1mol cacbon cháy tỏa ra 394KJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 Kg than chứa 90% cacbon là:
A. 164167KJ
B. 16416 KJ
C. 147750 KJ
D.1970000KJ
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí mêtan. Thể tích CO2( đktc) tạo thành là:
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 22,4 lít
D. 7,84 lít
Em hãy chọn phương án đúng nhất cho câu 1, câu 2.
Chọn và điền từ thích hợp vào câu 3
Câu 3. Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn chất rắn và chất lỏng vì: chất khí dễ tạo ra……………………………, khi đó ……………………….. của nhiên liệu với không khí …………………….. so với chất rắn và chất lỏng.
(1)Hỗn hợp với không khí
(2) Diện tích tiếp xúc
(4) Lớn hơn nhiều
(3)Nhỏ hơn nhiều
Bản thân em khi sử dụng nhiên liệu phải làm gì để an toàn, tiết kiệm và góp phần bảo vệ môi trường?
Câu 1: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
a. Vừa đủ
b. Thiếu
c. Dư
Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.
a. Vừa đủ
Vì sự cháy sẽ xảy ra hoàn toàn và nhiệt lượng toả ra đạt lớn nhất.
Nếu thiếu oxi thì nhiên liệu không cháy hết, nếu thừa nhiều không khí thì lãng phí nhiệt, vì phải làm nóng lượng khí thừa này.
Câu 2: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng.
Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì các phân tử được hoà trộn với oxi ngay, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn. (Trái lại các chất lỏng và rắn chỉ có lớp trên bề mặt tiếp xúc với oxi nên các lớp trong khó tiếp xúc với oxi).
Câu 3: Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau:
a. Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong.
b. Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa.
c. Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.
Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí.
Tăng lượng oxi để quá trình cháy xảy ra dễ hơn.
Giảm lượng oxi để hạn chế quá trình cháy.
Câu 4: Quan sát hình sau và cho biết trường hợp nào đèn sẽ cháy sáng hơn, ít muội than hơn?
Vì lượng không khí được hút vào nhiều hơn.
Câu 5: Khi đun bếp dầu hoặc bếp ga nếu cho bấc cao quá hoặc mở ga nhiều quá thì ngọn lửa không xanh, thậm chí tạo ra nhiều muội than. Tại sao?
Khi đun bếp dầu hoặc bếp ga nếu cho bấc cao hoặc mở ga mạnh quá thì dầu hoả và ga quá nhiều, lượng oxi thiếu, do đó lượng hiđrocacbon cháy không hoàn toàn, thậm chí chỉ bị phân huỷ thành muội than.
Ghi nhớ
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
Nhiên liệu được chia làm 3 loại: rắn, lỏng và khí.
Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả là: cung cấp đủ không khí (oxi) cho quá trình cháy, tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi. Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Kiến thức ứng dụng
- Khi đun bếp củi hoặc than, nếu chất củi, than quá dầy, cửa bếp quá nhỏ, không khí không đủ, nhiên liệu không cháy hết. Nếu đặt bếp ngoài trời nơi lộng gió (thừa quá nhiều không khí) thì nhiệt độ bếp lửa không cao, rất tốn than, củi, nước lâu sôi.
- Khi đun bếp dầu, nếu vặn bấc quá cao, ngọn lửa không xanh, để lại nhiều muội ; bếp để nơi lộng gió đun cũng tốn dầu, nước lâu sôi.
- Nhiên liệu và không khí (hay oxi) phải được trộn đều vào nhau để có diện tích tiếp xúc giữa chúng lớn, làm cho sự cháy xảy ra nhanh và đều khắp.
- Nguyên liệu lỏng dễ sử dụng hơn nhiên liệu rắn, do dễ điều chỉnh nhiên liệu và không khí cho phù hợp. Nhiên liệu khí càng dễ sử dụng hơn vì dễ điều chỉnh các khí, diện tích tiếp xúc của các khí vô cùng lớn (tiếp xúc giữa các phân tử). Sự cháy của nhiên liệu lỏng nhất là nhiên liệu khí xảy ra hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn (để lại C, CO rất ít) vì vậy nồi, xoong ít có muội than, ít độc.
GIÁO VIÊN : BÙI VĂN HƯƠNG
Kiểm tra bài cũ:
Sản phẩm chưng cất từ dầu mỏ là:
A.Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezel, dầu azút, nhựa đường.
B. Benzen, khí đốt, xăng, dầu thắp, nhựa đường
C. Etylen, metan, benzen, xăng, dầu thắp
A. Khí đốt, xăng, dầu thắp, dầu điezel, dầu mazút, nhựa đường.
2. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là:
A. Etylen
B. Mêtan
C. Axêtylen
B. Mêtan
Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
I. Nhiên liệu là gì ?
Tiết 50: Nhiên liệu
Em hãy dự đóan xem than ,củi ,khí gaz ,dầu hỏa… khi cháy có hiện tượng gì?
I. Nhiên liệu là gì ?
Tiết 50: Bài 41 – Nhiên liệu
Khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng.
Thắp đèn dầu
Củi đang cháy
Gaz đang cháy
I. Nhiên liệu là gì ?
Theo em nhiên liệu là gì ?
đáp án
Tiết 50: Bài 41 - Nhiên liệu
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy có toả nhiệt và phát sáng.
I. Nhiên liệu là gì ?
-Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy có toả nhiệt và phát sáng.
Than, gỗ, dầu mỏ, cồn đốt,khí hiđro , ...
Có sẵn
trong tự nhiên
Có được
do điều chế
Em hãy cho biết những nhiên liệu dưới đây nhiên liệu nào có sẵn trong tự nhiên ,nhiên liệu nào có được do điều chế ?
Tiết 50: Bài 41 – Nhiên liệu
I. Nhiên liệu là gì ?
-Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy có toả nhiệt và phát sáng.
Theo em khi dùng điện để thắp sáng, đun nấu thì điện có phải là nhiên liệu không?
Tiết 50: Bài 41 Nhiên liệu
Điện không phải là nhiên liệu vì điện là một dạng năng lượng có thể phát sáng và tỏa nhiệt.
I.NHIÊN LIỆU:
Nhiên liệu rắn gồm những loại điển hình nào ?
II. PHÂN LOẠI:
Dựa vào trạng thái, nhiên liệu được chia làm mấy loại?
1. Nhiên liệu rắn:
Tiết 50- Bài 41 NHIÊN LIỆU
I. Nhiên liệu là gì ?
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1. Nhiên liệu rắn
Tiết 50: Bài 41 Nhiên liệu
Than mỏ
Được tạo thành do thực vật bị vùi lấp dưới đất và phân hủy dần trong hàng triệu năm. Thời gian phân hủy càng dài, than càng già và hàm lượng cacbon trong than càng cao.
Than mỏ được tạo thành
như thế nào?
Nêu đặc điểm của từng loại than mỏ?
Than mỏ gồm mấy loại ?
Than mỡ chứa ít Cacbon dùng để luyện than cốc.
Than bùn dùng làm chất đốt tại chỗ và làm phân bón.
Than non chứa ít cacbon hơn than gầy.
Than gầy là loại than già nhất chứa 90%C khi cháy tỏa nhiều nhiệt dùng làm nhiên liệu trong công nghiệp.
90%
70%
80%
55%
37000kJ/kg
33000kJ/kg
30000kJ/kg
25000kJ/kg
Luyện than
cốc
Chất đốt
tại chỗ,
Phân bón
Nhiên liệu
trong sinh
hoạt
Nhiên liêu
Trong công
nghiệp
10000 -
20000-
30000-
40000-
Nhiệt lượng
50000-
0
%C
Hàm lượng cacbon trong các loại than
Năng suất toả nhiệt của các loại than
100 -
Than gầy
Than mỡ
Than non
Than bùn
Than gầy
Than mỡ
Than non
Than bùn
80 -
60 -
40 -
0
60000-
kJ/kg
Than gầy
Tiết 50: Bài 41 Nhiên liệu
Dựa vào biểu đồ hàm lượng cacbon trong các loại than và biểu đồ năng suất tỏa nhiệt của các loại than .Hãy điền vào bảng sau:
I. Nhiên liệu là gì ?
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1. Nhiên liệu rắn
+ Than mỏ:
- Than gầy
-Than mỡ
-Than non
-Than bùn
+ Gỗ:
Tiết 50: Bài 41 - Nhiên liệu
Gỗ: Là nhiên liệu được sử dụng từ thời
Cổ xua.
Song việc sử dụng gỗ làm nhiên liệu gây lãng phí rất lớn nên ngày càng bị hạn chế.
Hiện nay, gỗ chủ yêú được sử dụng làm vật liệu trong xây dựng và làm nguyên liệu trong công nghiệp giấy.
Cửa
Cầu thang
Quan sát hình ảnh mẫu gỗ và kết hợp
với thông tin SGK tr.130 .Em hãy nêu
những điều biết được về nhiên liệu gỗ?
I. Nhiên liệu là gì ?
I. Nhiên liệu là gì ?
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1. Nhiên liệu rắn :
2. Nhiên liệu lỏng :
- Sản phẩm chế biến từ dầu mỏ:
- Rượu
+ Xăng
+ Dầu hoả
+ Dầu điêzen
+ Dầu mazut...
Tiết 50: Bài 41 - Nhiên liệu
Nhiên liệu lỏng bao gồm những loại nào?
Nhiên liêu lỏng chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng.
* Gồm:- Khí thiên nhiên
- Khí mỏ dầu
- Khí than
Dựa vào biểu đồ dưới đây em có nhận xét ưu điểm gì về nhiên liệu khí?
* ưu điểm:
-Năng suất toả nhiệt cao.
Dễ cháy hoàn toàn.
ít gây độc hại với môi trường.
Khí lò cao
I. Nhiên liệu là gì ?
I. Nhiên liệu là gì ?
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1. Nhiên liệu rắn :
2. Nhiên liệu lỏng :
3. Nhiên liệu khí:
60 000
40 000
10 000
20 000
50 000
30 000
0
Gỗ
Than bùn
Than non
Than gầy
Dầu mỏ
Khí thiên nhiên
Tiết 50: Bài 41 Nhiên liệu
Nhiên liệu khí bao gồm những loại nào?
kJ/kg
……… . .
Năng suất tỏa nhiệt của một số nhiên liệu thông thường
+ Gồm:- Khí thiên nhiên
- Khí lò cao
- Khí than
+ ưu điểm:
-Năng suất toả nhiệt cao.
Dễ cháy hoàn toàn.
ít gây độc hại với môi trường.
- Khí hiđro
I. Nhiên liệu là gì ?
I. Nhiên liệu là gì ?
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1. Nhiên liệu rắn :
2. Nhiên liệu lỏng :
3. Nhiên liệu khí
ứng dụng
Tiết 50: Bài 41 Nhiên liệu
Trong công nghiệp
Sử dụng trong đời sống
Summary Slide
I.Nhiên liệu là gì ?
II.Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
III.Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiẹu quả ?
?. Tại sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả ?
□. Chuùng ta phaûi söû duïng nhieân lieäu cho hieäu quaû vì : khi nhieân lieäu chaùy khoâng hoaøn toaøn gaây laõng phí vaø oâ nhieãm moâi tröôøng.
1.Nhiªn liÖu r¾n :
?.Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả ?
Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là phải làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn, đồng thời tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra.
Tiết 52: Bài 41 - Nhiên liệu
2. Nhiªn liÖu láng :
3. Nhiên liệu khí
1/ Khi đun bếp củi vừa bị tắt , chúng ta thổi không khí vào hoặc quạt gió vào… để làm gì ?
I.Nhiên liệu là gì ?
II.Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1.Nhiên liệu rắn:
III.Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả ?
2/ Quan sát hình trên hãy cho biết cấu tạo của than tổ ong và bếp gaz như vậy có mục đích gì ?
Cấu tạo như vậy nhằm tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu với không khí
2. Nhiên liệu lỏng:
3.Nhiên liệu khí:
Bài tập nhanh
Để cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy
3/ Tại sao người ta phải đậy bớt cửa lò khi ủ bếp?
Để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết,
phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Tiết 52: Bài 41 – Nhiên liệu
Bếp gas
Bếp than
1/ Khi đun bếp củi vừa bị tắt , chúng ta thổi khụng khớ vo ho?c quạt gió vào. để làm gì ?
I.Nhiên liệu là gì ?
II.Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1.Nhiên liệu rắn:
III.Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiẹu quả ?
Phải đảm bảo yêu cầu sau:
1. Cung cấp đủ oxi (không khí) cho quá trình cháy.
2.Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi.
2/ Quan sát hình trên hãy cho biết cấu tạo của than tổ ong và bếp gaz như vậy có mục đích gì ?
Cấu tạo như vậy nhằm tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu với không khí
2. Nhiên liệu lỏng:
3.Nhiên liệu khí:
Để cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy
3/ Ti sao ngi ta phi y bít cưa l khi đ bp
Để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết,
phù hợp với nhu cầu sử dụng.
3. Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Tiết 50: Bài 41 - Nhiên liệu
Muốn sử dụng nhiên liệu có hiệu quả chúng ta cần phải đảm bảo những yêu cầu nào?
Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
a. Vừa đủ
b. Thiếu
c. Dư
Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.
a. Vừa đủ
- Vì sự cháy sẽ xảy ra hoàn toàn và nhiệt lượng toả ra đạt lớn nhất.
- Nếu thiếu oxi thì nhiên liệu không cháy hết, nếu thừa nhiều không khí thì lãng phí nhiệt, vì phải làm nóng lượng khí thừa này.
Hãy quan sát hình dưới đây và cho biết trường hợp nào đèn
cháy sáng hơn, ít muội than hơn?
Trường hợp (b) bóng dài sẽ cháy sáng hơn và ít muội than hơn vì
lượng không khí được hút vào nhiều hơn dầu sẽ được đốt cháy hoàn
toàn.
cháy sáng hơn, ít muội than hơn
Biết 1 mol cacbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon.
Bài tập:
Giải:
Dặn dò
1. Xem lại bài 41 [Nhiên liệu]
2. Ôn tập và chuẩn bị trước bài 42
[Luyện tập chương 4]
Câu 1. Trong công nghiệp người ta sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Biết 1mol cacbon cháy tỏa ra 394KJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 Kg than chứa 90% cacbon là:
A. 164167KJ
B. 16416 KJ
C. 147750 KJ
D.1970000KJ
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí mêtan. Thể tích CO2( đktc) tạo thành là:
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 22,4 lít
D. 7,84 lít
Em hãy chọn phương án đúng nhất cho câu 1, câu 2.
Chọn và điền từ thích hợp vào câu 3
Câu 3. Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn chất rắn và chất lỏng vì: chất khí dễ tạo ra……………………………, khi đó ……………………….. của nhiên liệu với không khí …………………….. so với chất rắn và chất lỏng.
(1)Hỗn hợp với không khí
(2) Diện tích tiếp xúc
(4) Lớn hơn nhiều
(3)Nhỏ hơn nhiều
Bản thân em khi sử dụng nhiên liệu phải làm gì để an toàn, tiết kiệm và góp phần bảo vệ môi trường?
Câu 1: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
a. Vừa đủ
b. Thiếu
c. Dư
Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.
a. Vừa đủ
Vì sự cháy sẽ xảy ra hoàn toàn và nhiệt lượng toả ra đạt lớn nhất.
Nếu thiếu oxi thì nhiên liệu không cháy hết, nếu thừa nhiều không khí thì lãng phí nhiệt, vì phải làm nóng lượng khí thừa này.
Câu 2: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng.
Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì các phân tử được hoà trộn với oxi ngay, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn. (Trái lại các chất lỏng và rắn chỉ có lớp trên bề mặt tiếp xúc với oxi nên các lớp trong khó tiếp xúc với oxi).
Câu 3: Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau:
a. Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong.
b. Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa.
c. Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.
Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không khí.
Tăng lượng oxi để quá trình cháy xảy ra dễ hơn.
Giảm lượng oxi để hạn chế quá trình cháy.
Câu 4: Quan sát hình sau và cho biết trường hợp nào đèn sẽ cháy sáng hơn, ít muội than hơn?
Vì lượng không khí được hút vào nhiều hơn.
Câu 5: Khi đun bếp dầu hoặc bếp ga nếu cho bấc cao quá hoặc mở ga nhiều quá thì ngọn lửa không xanh, thậm chí tạo ra nhiều muội than. Tại sao?
Khi đun bếp dầu hoặc bếp ga nếu cho bấc cao hoặc mở ga mạnh quá thì dầu hoả và ga quá nhiều, lượng oxi thiếu, do đó lượng hiđrocacbon cháy không hoàn toàn, thậm chí chỉ bị phân huỷ thành muội than.
Ghi nhớ
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
Nhiên liệu được chia làm 3 loại: rắn, lỏng và khí.
Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả là: cung cấp đủ không khí (oxi) cho quá trình cháy, tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi. Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Kiến thức ứng dụng
- Khi đun bếp củi hoặc than, nếu chất củi, than quá dầy, cửa bếp quá nhỏ, không khí không đủ, nhiên liệu không cháy hết. Nếu đặt bếp ngoài trời nơi lộng gió (thừa quá nhiều không khí) thì nhiệt độ bếp lửa không cao, rất tốn than, củi, nước lâu sôi.
- Khi đun bếp dầu, nếu vặn bấc quá cao, ngọn lửa không xanh, để lại nhiều muội ; bếp để nơi lộng gió đun cũng tốn dầu, nước lâu sôi.
- Nhiên liệu và không khí (hay oxi) phải được trộn đều vào nhau để có diện tích tiếp xúc giữa chúng lớn, làm cho sự cháy xảy ra nhanh và đều khắp.
- Nguyên liệu lỏng dễ sử dụng hơn nhiên liệu rắn, do dễ điều chỉnh nhiên liệu và không khí cho phù hợp. Nhiên liệu khí càng dễ sử dụng hơn vì dễ điều chỉnh các khí, diện tích tiếp xúc của các khí vô cùng lớn (tiếp xúc giữa các phân tử). Sự cháy của nhiên liệu lỏng nhất là nhiên liệu khí xảy ra hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn (để lại C, CO rất ít) vì vậy nồi, xoong ít có muội than, ít độc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)