Bài 41. Chim bồ câu

Chia sẻ bởi Vũ Ngọc Mai | Ngày 04/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Chim bồ câu thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu đặc điểm chung của lớp bò sát
- Da khô, vảy sừng khô
- Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai
- Chi yếu có vuốt sắc
Phổi có nhiều vách ngăn
Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu),
máu đi nuôi cơ thể là máu pha
Là động vật biến nhiệt
Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong
Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
LỚP CHIM
LỚP LƯỠNG CƯ
LỚP CÁ
LỚP BÒ SÁT
LỚP THÚ



I. Đời sống:
LỚP CHIM
Bài 41:
Chim Bồ Câu
Tìm hiểu thông tin
phần I/SGK-134
và cho biết:
Tổ tiên
Đặc điểm đời sống
Đặc điểm sinh sản
của chim bồ câu
Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà ?
Tổ tiên của chim bồ câu nhà là chim bồ câu núi, màu lam.
Ở lớp cá, lớp lưỡng cư, lớp bò sát, thân nhiệt của chúng là biến nhiệt hay hằng nhiệt?
Biến nhiệt
Chim bồ câu là động vật biến nhiệt hay hằng nhiệt?
Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt
Thế nào là động vật hằng nhiệt?
Nhiệt độ cơ thể ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
Trên đây là những hình ảnh về đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
Chim trống không có cơ quan giao phối
Có hiện tượng ghép đôi
Mỗi lứa đẻ 2 trứng, có vỏ đá vôi
Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng
- Chim mới nở chưa mở mắt, trên thân chỉ có một ít lông tơ
Chim bố, mẹ mớm nuôi bằng sữa diều
Chim trống không có cơ quan giao phối
Có hiện tượng ghép đôi
Mỗi lứa đẻ 2 trứng, có vỏ đá vôi
Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng
Chim mới nở chưa mở mắt, trên thân chỉ có một ít lông tơ
Chim bố, mẹ mớm nuôi bằng sữa diều
Bò sát
(Thằn lằn)
Chim
(Chim bồ câu)
Ý nghĩa tiến hoá
Có cơ quan giao phối
Đẻ nhiều
(5-10 trứng)
Không ấp trứng, phôi phát triển nhờ nhiệt độ môi trường.
Không có cơ quan giao phối
Đẻ ít
(2 trứng)
Ấp trứng
Gọn nhẹ cho cơ thể
Tăng dinh dưỡng của trứng. Tỉ lệ nở cao
An toàn và giữa ổn định nguồn nhiệt
So sánh đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và thằn lằn bóng đuôi dài? ? Ý nghĩa tiến hoá?
Đặc điểm
sinh sản
Số lượng
trứng
Hiện tượng ấp trứng
Cơ quan
giao phối
?
?
?



II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
LỚP CHIM
Bài 41:
Chim Bồ Câu
Tìm hiểu thông tin
phần II/SGK-134,
quan sát hình 14.1,
14.2 và điền thông tin vào
Bảng 1/ SGK-135
1. Cấu tạo ngoài
1
2
3
4
5
6
7
8
10
11
9
Ngón chân
Tuyến phao câu
Lông đuôi
Đùi
Ống chân
Bàn chân
Lông cánh
Cánh
Lông bao
Tai
Mỏ
Thân :
Hình thoi
Chi trước :
Cánh chim
Chi sau:
Ba ngón trước, một ngón sau, có vuốt.
Có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Lông ống:
Ống lông
Phiến lông
Lông tơ:
Ống lông
Sợi lông
Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Mỏ:
Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng
Cổ:
Dài , khớp đầu với thân .
Giảm sức cản không khí khi bay.
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên một diện tích rộng.
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
Làm đầu chim nhẹ.
Phát huy tác dụng của
giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Tìm hiểu thông tin
phần II/SGK-136,
quan sát hình 14.3,
14.4 và điền hoàn thành
Bảng 2/ SGK-136
2. Di chuyển
Chim bồ câu có kiểu bay nào?
Chim có mấy kiểu bay?
- Chim có 2 kiểu bay: Bay vỗ cánh và bay lượn
SO SÁNH KIỂU BAY VỖ CÁNH VÀ BAY LƯỢN
?
?
?
?
?
Nhạn biển Bắc cực
Chim là loài vật di trú nổi tiếng nhất và trong số đó quán quân thế giới chính là nhạn biển Bắc cực Sterna paradisaea. Hàng năm, chúng bay suốt chặng đường từ nơi cư trú mùa hè là Greenland và Iceland đến biển Weddell ngoài khơi Nam Cực. Vì nhạn biển Bắc Cực bay theo đường vòng nên nhiều khi chúng phải vượt qua quãng đường dài tới 81.600 km một năm.
Nhạn biển Bắc cực có một lợi thế lớn: chúng là loài chim biển nên có thể kiếm ăn trong quá trình di chuyển. Những loài chim trong đất liền không có may mắn đó.
Những quán quân loài chim
Chim là loài vật di trú nổi tiếng nhất và trong số đó quán quân thế giới chính là nhạn biển Bắc cực Sterna paradisaea. Hàng năm, chúng bay suốt chặng đường từ nơi cư trú mùa hè là Greenland và Iceland đến biển Weddell ngoài khơi Nam Cực. Vì nhạn biển Bắc Cực bay theo đường vòng nên nhiều khi chúng phải vượt qua quãng đường dài tới 81.600 km một năm.

Nhạn biển Bắc cực có một lợi thế lớn: chúng là loài chim biển nên có thể kiếm ăn trong quá trình di chuyển. Những loài chim trong đất liền không có may mắn đó.
Nhạn biển Bắc cực
Trong số các phân loài của choắt mỏ thẳng đuôi vằn thì loài bay bền bỉ nhất là Limosa lapponica baueri di cư từ Alaska đến Australia và New Zealand.

Là một loài chim trên đất liền nên chúng không thể kiếm ăn trên biển. Vì vậy cuộc hành trình dài 11.000 km không ngừng nghỉ chỉ được kéo dài từ 6 đến 8 ngày. Để hoàn thành chuyến đi, chúng phải làm tiêu bớt một phần ruột, gan và thận để giảm bớt khối lượng rồi sau sẽ tái tạo lại. Đây là chuyến bay liên tục, không dừng lại để kiếm ăn dài nhất trong thế giới động vật.

Một nghiên cứu mới đây cũng khẳng định rằng kỷ lục của loài choắt mỏ thẳng đuôi vằn sẽ khó có thể bị phá vỡ.
Choắt mỏ thẳng đuôi vằn
Chim bay cao bao nhiêu?
Với số liệu thu thập được bằng cách dùng rađa để theo dõi đường bay của chim ở nhiều nơi vào giữa mùa chim di trú, người ta nhận thấy phần lớn các loài chim bay ở độ cao 450 đến 750m, chỉ khoảng 10% ở độ cao 3000m
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Ngọc Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)