Bài 41. Chim bồ câu

Chia sẻ bởi Nguyễn Phú Toàn | Ngày 04/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Chim bồ câu thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu đặc điểm chung của bò sát?
- Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
- Da khô, vảy sừng khô.
- Cổ dài.
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha.
- Là động vật biến nhiệt.
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.
LỚP CHIM
I. Đời sống:
- Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà.
Tiết 45-Bài 41: CHIM BỒ CÂU
- Hãy nêu những đặc điểm đời sống của chim bồ câu (về nơi sống, khả năng bay, tập tính, thân nhiệt).
- Hãy nêu những đặc điểm sinh sản của chim bồ câu (về đặc điểm thụ tinh, trứng, tập tính sinh sản).
Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
- Tổ tiên là bồ câu núi, màu lam.
Ở lớp cá, lưỡng cư, bò sát, thân nhiệt của những lớp động vật này là biến nhiệt hay hằng nhiệt?
- Biến nhiệt.
Chim bồ câu là động vật biến nhiệt hay hằng nhiệt?
- Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt.
Thế nào là động vật hằng nhiệt?
 Nhiệt độ cơ thể ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi.
- Đạ�c điểm sinh sản của chim bồ câu
- Chim trống : Không có cơ quan giao phối
- Có hiện tượng ghép đôi
Mỗi lứa đẻ 2 trứng, có vỏ đá vôi.
Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.
- Chim mới nở chưa mở mắt, trên thân chỉ có một ít lông tơ
Chim bố, mẹ mớm nuôi bằng sữa diều.
- Chim trống : Không có cơ quan giao phối
- Có hiện tượng ghép đôi
Mỗi lứa đẻ 2 trứng, có vỏ đá vôi.
Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.
- Chim mới nở chưa mở mắt, trên thân chỉ có một ít lông tơ
- Chim bố, mẹ mớm nuôi bằng sữa diều.
LỚP CHIM
I. Đời sống:
- Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà.
Tiết 45-Bài 41: CHIM BỒ CÂU
- Hãy nêu những đặc điểm đời sống của chim bồ câu (về nơi sống, khả năng bay, tập tính, thân nhiệt).
- Hãy nêu những đặc điểm sinh sản của chim bồ câu (về đặc điểm thụ tinh, trứng, tập tính sinh sản).
- Tổ tiên của chim bồ câu nhà là chim bồ câu núi.
- Đời sống: Sống trên cây, bay giỏi. Có tập tính làm tổ. Là động vật hằng nhiệt.
- Sinh sản: Thụ tinh trong; Trứng có vỏ đá vôi, giàu noãn hoàng; Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
Bò sát
( Thằn lằn)
Chim
(Chim bồ câu)
Ý nghĩa tiến hoá
Có cơ quan giao phối.
Đẻ nhiều
(5 - 10)
Không ấp trứng, phôi phát triển nhờ nhiệt độ môi trường.
Không có cơ quan giao phối.
Đẻ ít
(2 trứng)
Ấp trứng.
Gọn nhẹ cho cơ thể.
Tăng dinh dưỡng của trứng, tỉ lệ nở cao.
An toàn và giữ ổn định nguồn nhiệt.
So sánh đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và thằn lằn bóng đuôi dài? ? Ý nghĩa tiến hóa?
Đặc điểm
sinh sản
Số lượng
trứng
Hiện tượng ấp trứng
Cơ quan
giao phối
?
?
?
LỚP CHIM
I. Đời sống:
Tiết 45-Bài 41: CHIM BỒ CÂU
1. Cấu tạo ngoài:
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
Sợi lông
Ống lông
Lông tơ
Lông ống
Phiến lông
Cấu tạo ngoài chim bồ câu
Cấu tạo lông chim bồ câu
1
2
3
4
5
6
7
8
10
11
9
Ngón chân
Tuyến phao câu
Lông đuôi
Đùi
Ống chân
Bàn chân
Lông cánh
Cánh
Lông bao
Tai
Mỏ
Thân:
Hình thoi
Chi trước:
Cánh chim.
Ba ngón trước, một ngón sau, có vuốt.
Chi sau:
Có các sợi lông làm thành phiến mỏng.
Lông ống:
Ống lông
Phiến lông
Lông tơ:
Ống lông
Sợi lông
Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp.
Mỏ:
Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng.
Cổ:
Dài, khớp đầu với thân.
Giảm sức cản không khí khi bay.
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
Làm đầu chim nhẹ.
Phát huy tác dụng của
giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Sợi lông
Ống lông
Phiến lông
Cấu tạo lông chim bồ câu
Lông ống
Lông tơ
LỚP CHIM
I. Đời sống:
Tiết 45-Bài 41: CHIM BỒ CÂU
1. Cấu tạo ngoài:
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
- Hãy nêu lại những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay, thể hiện ở những đặc điểm sau:
- Thân hình thoi được phủ bằng lông vũ nhẹ, xốp.
- Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Chi sau có chân dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón trước, một ngón sau.
- Tuyến phao câu tiết dịch nhờn.
2. Di chuyển:
LỚP CHIM
I. Đời sống:
Tiết 45-Bài 41: CHIM BỒ CÂU
1. Cấu tạo ngoài:
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
2. Di chuyển:
Kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu
Kiểu bay lượn của hải âu
So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn
+
+
+
+
+
LỚP CHIM
I. Đời sống:
Tiết 45-Bài 41: CHIM BỒ CÂU
1. Cấu tạo ngoài:
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
2. Di chuyển:
- Ở chim có những kiểu bay nào?
Chim có hai kiểu bay: + Bay vỗ cánh
+ Bay lượn
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu là:
Thân hình thoi
Chi trước biến thành cánh
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến lông
Lông tơ: có các sợi lông làm thành chùm lông
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
- Cổ dài, khớp đầu với thân.
.....1.....
.....2.....
......3......
.....4.....
.....5.....
.6..
Củng cố
…………..…. là động vật hằng nhiệt, có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay, thể hiện ở những điểm sau: …… hình thoi được phủ bằng …….... nhẹ xốp, hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc, …...…… biến đổi thành cánh, …...… có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón trước, một ngón sau. Tuyến phao câu tiết dịch nhờn. Chim bồ câu có kiểu bay …………….......……..
Chim bồ câu
thân
lông vũ
chi trước
chi sau
vỗ cánh và kiểu lượn
Bài tập: Hãy hoàn thành bài tập sau bằng cách
điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
- Nối cột kiểu bay với cột các động tác bay cho phù hợp
A, C
B, D, E
EM CÓ BIẾT
- Chim bay xa: Nhạn biển Bắc Cực đoạt giải vô địch về bay đường dài.Chúng bay di trú tránh rét mỗi năm hai lần (bay đi và bay về) với khoảng cách ít nhất là 30400 đến 40000km.
Chim bay cao: Với số liệu thu thập được bằng cách dùng rađa để theo dõi dường bay của chim ở nhiều nơi vào giữa mùa chim di trú, người ta nhận thấy phần lớn các loài chim bay ở độ cao 450 đến 750m, chỉ khoảng 10% ở độ cao 3000m.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Về nhà xem hình 42.1, 42.2 nhận diện các thành phần trong 2 hình để tiết sau nhận diện trên các mẫu thật và học bài cấu tạo trong cho tốt
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu
Giảm sức cản không khí khi bay.
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên một diện tích rộng.
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
Làm đầu chim nhẹ.
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
- Hãy nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
TỔNG KẾT- ĐÁNH GIÁ
Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay, thể hiện ở những đặc điểm sau:
- Thân hình thoi được phủ bằng lông vũ nhẹ, xốp.
- Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Chi sau có chân dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón trước, một ngón sau.
- Tuyến phao câu tiết dịch nhờn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phú Toàn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)