Bài 41. Chim bồ câu

Chia sẻ bởi Trương Thị Thanh Trang | Ngày 04/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Chim bồ câu thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy, cô đến dự tiết học lớp 7a1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy nêu đặc điểm chung của Lớp Bò sát? Cho biết vai trò của Lớp Bò sát là gì?
ĐÁP ÁN
- Da khô, có vảy sừng khô. Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
- Chi yếu có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Là động vật biến nhiệt.
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.
LỚP CHIM
Tiết 43 – Bài 41:Chim bồ câu
I/ Đời sống
I. ĐỜI SỐNG
Bảng so sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu
I. ĐỜI SỐNG
II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
1
2
3
4
5
6
7
8
10
11
9
Ngĩn ch�n
Tuyến phao câu
Lơng duơi
đùi
?ng ch�n
B�n ch�n
Lơng c�nh
C�nh
Lơng bao
Tai
M?
- Quan sát hình 41.1: Cấu tạo ngoài của chim bồ câu, đọc thông tin trong SGK trang 134. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu?
Th�n :
Hình thoi
Chi trước:
C�nh chim
Chi sau :
Ba ngĩn tru?c, m?t ngĩn sau, cĩ vu?t.
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng.
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp.
Mỏ:
Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng.
Cổ:
Dài, khớp đầu với thân
Giảm sức cản của không khí khi bay
Quạt gió tạo lực nâng cơ thể, cản không khí khi hạ cánh.
Bám chặt vào cành cây khi đậu, duỗi thẳng, xoè rộng khi hạ cánh.
Tăng diện tích cánh.
Giữ nhiệt, giảm trọng lượng cơ thể.
Giảm trọng lượng phần đầu.
Phát huy các giác quan, rỉa lông.
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
I. ĐỜI SỐNG
II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
2. Di chuyển
Chim có mấy kiểu bay ?
Bảng 2. So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn
+
+
+
+
+
TỔNG KẾT
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1. Lông vũ của chim có tác dụng:
Bảo vệ C. Giảm trọng lượng
Chống rét D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 2. Nêu đặc điểm của chim bồ câu:
Thụ tinh trong
Thụ tinh ngoài
Có cơ quan giao phối tạm thời
Câu A và C đúng
Câu 3. Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu giúp thích nghi với đời sống bay lượn là:
Thân hình thoi, phủ lông vũ.
Hàm không răng.
Chi trươc biến đổi thành cánh.
Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4. Đặc điểm của kiểu bay lượn là:
Cánh đập chậm rãi, không liên tục.
Cánh dang rộng mà không đập.
Bay chủ yếu vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của hướng gió.
Cả 3 câu đều đúng.
DẶN DÒ
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối SGK.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành: Quan sát kĩ hình 42.1, 42.2.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY,
CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Thanh Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)