Bài 41. Cấu tạo và chức năng của da
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Đăng Khoa |
Ngày 01/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Cấu tạo và chức năng của da thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA NUCLEOTIDE
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA NUCLEOTIDE
I Cấu trúc
1 Thành phần cấu tạo
2. Sự kết hợp giữa ba thành phần của một nucleotide
3 Nucleoside
4. Danh pháp của nucleoside
5. Nucleotide
6. Sự kết hợp giữa những nucleotide trong một acid nucleic
II Chức năng
I Cấu trúc
1 Thành phần cấu tạo của nucleotide:
Gồm có 3 phần:
Base nitơ
Đường pentose
A. phosphoric
1.1 Bazơ nitơ
Có 2 loại bazơ: Pyrimidine và purine
Bazơ pyrimidine : vòng pyrimidine là một vòng 6 cạnh chứa 2 nguyên tử nitơ
Những bazơ pyrimidine có trong AND là cytocine và thymine, trong ARN là cytocine và uracil
Các dạng tautomer của các base: các dẫn xuất chứa oxy của pyrimidine và purine chúng có khả năng hỗ biến.
Dạng ceto C=O (lactam)
Dạng enol C – OH (lactim)
Bazơ purine: chứa một vòng purine ( vòng pyrimidine và một vòng imidazol ghép lại)
Các bazơ purine quan trọng là adenine và guanine
1.2 Đường pentose: là một đường 5 cacbon. Có 2 loại đường pentose trong acid nucleic: ribose và deoxyribose.
Ribose ( D – ribose ): có trong ARN
Deoxyribose (2’ – Deoxy – D – ribose):là một ribose trong đó thiếu một OH ở cacbon số 2’
1.3 Acid phosphoric: là một triacid
Có chứa ba nhóm OH nên acid có thể hình thành liên kết este với gốc đường tại C5 và C3 để tạo nucleotide và polynucleotide
2. Sự kết hợp giữa ba thành phần của một nucleotide
2.1 Liên kết pentose với bazơ: là một liên kết glycoside ( loại đi một H2O giữa OH của đường pentose và H của pyrimidine ở N1 hoặc purin ở N9)
2.2 Liên kết giữa H3PO4 và đường pentose :
Là liên kết este (loại đi H2O giữa OH của acid và H ở C5 của đường )
3 Nucleoside:
Là phân tử kết hợp giữa một bazơ purine ở N9 hoặc pyrimidine ở N1 với C1 của đường.
4. Danh pháp của nucleoside:
Bắt nguồn từ các bazơ tương ứng
Nucleoside là dẫn xuất của purine thì có đuôi là – osine
vd adenin adenosine
Nucleoside là dẫn xuất của pyrimidine thì có đuôi là – idine
vd thymine thyminidine
5. Nucleotide:
Là những este của acid phosphoric với nucleoside.
Acid phosphoric tạo liên kết este ở vị trí C5 của đường
6. Sự kết hợp giữa những nucleotide trong một acid nucleic
Trong một acid nucleic những nucleotide kết hợp với nhau bởi liên kết este ( tách H2O giữ OH của acid và H ở C3 của đường )
II. Chức năng
Nucleotide là đơn vị cấu tạo của acid nucleic
Nucleotide đóng vai trò sinh học quan trọng có mặt trong các coenzym
Xúc tác nhiều phản ứng hóa học trong các tế bào như các coenzym NAD, FAD, FMA và coezym A
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sinh học phân tử của tế bào của Lê Đức Trình . Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật
Cơ sở di truyền và công nghệ gen của TS Trần Thị Xô và Ths Nguyễn Thị Lan. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA NUCLEOTIDE
I Cấu trúc
1 Thành phần cấu tạo
2. Sự kết hợp giữa ba thành phần của một nucleotide
3 Nucleoside
4. Danh pháp của nucleoside
5. Nucleotide
6. Sự kết hợp giữa những nucleotide trong một acid nucleic
II Chức năng
I Cấu trúc
1 Thành phần cấu tạo của nucleotide:
Gồm có 3 phần:
Base nitơ
Đường pentose
A. phosphoric
1.1 Bazơ nitơ
Có 2 loại bazơ: Pyrimidine và purine
Bazơ pyrimidine : vòng pyrimidine là một vòng 6 cạnh chứa 2 nguyên tử nitơ
Những bazơ pyrimidine có trong AND là cytocine và thymine, trong ARN là cytocine và uracil
Các dạng tautomer của các base: các dẫn xuất chứa oxy của pyrimidine và purine chúng có khả năng hỗ biến.
Dạng ceto C=O (lactam)
Dạng enol C – OH (lactim)
Bazơ purine: chứa một vòng purine ( vòng pyrimidine và một vòng imidazol ghép lại)
Các bazơ purine quan trọng là adenine và guanine
1.2 Đường pentose: là một đường 5 cacbon. Có 2 loại đường pentose trong acid nucleic: ribose và deoxyribose.
Ribose ( D – ribose ): có trong ARN
Deoxyribose (2’ – Deoxy – D – ribose):là một ribose trong đó thiếu một OH ở cacbon số 2’
1.3 Acid phosphoric: là một triacid
Có chứa ba nhóm OH nên acid có thể hình thành liên kết este với gốc đường tại C5 và C3 để tạo nucleotide và polynucleotide
2. Sự kết hợp giữa ba thành phần của một nucleotide
2.1 Liên kết pentose với bazơ: là một liên kết glycoside ( loại đi một H2O giữa OH của đường pentose và H của pyrimidine ở N1 hoặc purin ở N9)
2.2 Liên kết giữa H3PO4 và đường pentose :
Là liên kết este (loại đi H2O giữa OH của acid và H ở C5 của đường )
3 Nucleoside:
Là phân tử kết hợp giữa một bazơ purine ở N9 hoặc pyrimidine ở N1 với C1 của đường.
4. Danh pháp của nucleoside:
Bắt nguồn từ các bazơ tương ứng
Nucleoside là dẫn xuất của purine thì có đuôi là – osine
vd adenin adenosine
Nucleoside là dẫn xuất của pyrimidine thì có đuôi là – idine
vd thymine thyminidine
5. Nucleotide:
Là những este của acid phosphoric với nucleoside.
Acid phosphoric tạo liên kết este ở vị trí C5 của đường
6. Sự kết hợp giữa những nucleotide trong một acid nucleic
Trong một acid nucleic những nucleotide kết hợp với nhau bởi liên kết este ( tách H2O giữ OH của acid và H ở C3 của đường )
II. Chức năng
Nucleotide là đơn vị cấu tạo của acid nucleic
Nucleotide đóng vai trò sinh học quan trọng có mặt trong các coenzym
Xúc tác nhiều phản ứng hóa học trong các tế bào như các coenzym NAD, FAD, FMA và coezym A
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sinh học phân tử của tế bào của Lê Đức Trình . Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật
Cơ sở di truyền và công nghệ gen của TS Trần Thị Xô và Ths Nguyễn Thị Lan. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Đăng Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)