Bài 41. Cấu tạo và chức năng của da
Chia sẻ bởi Hoàng Viết Quý |
Ngày 01/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Cấu tạo và chức năng của da thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
sinh học 8
Kiểm Tra
Chọn câu hỏi đúng:
1. Không nên nhịn tiểu lâu và nên đi tiểu đúng lúc sẽ:
a. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục
b. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái
c. Hạn chế được các vi sinh vật gây bệnh
d. Hai câu a và b đúng
Đáp án d
Chương 8: DA
Tiết 43: Cấu tạo và chức năng của da
Cấu tạo của da
1. Cấu tạo của da
- Xác định giới hạn các lớp của da
Đánh mũi tên hoàn thành sơ đồ cấu tạo da
Điền các thành phần cấu tạo của mỗi lớp da
Lông và bao lông
Dây thần kinh
Mạch máu
Tế bào mỡ
Tuyến mồ hôi
Tầng sừng
Cơ co chân lông
Tuyến nhờn
Thụ quan
Tầng tế bào sống
Sợi mô liên kết
Kết luận
Da gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì:
+ Tầng sừng
+ Tầng tế bào sống
- Lớp bì:
+ sợi mô liên kết
+ Các cơ quan: Thụ quan, tuyến nhờn, cơ chân lông và lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu
- Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ
Nêu vai trò và đặc điểm của từng thành phần trong các lớp da:
gồm những tế bào chết hoá sừng luôn bong ra có tác dụng bảo vệ.
luôn phân chia để tạo ra tế bào mới thay tế bào đã chết, có hạt sắc tố tạo nên màu sắc da
bện chặt cấu tạo nên lớp bì, giúp da co dãn
nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm... của vật tiếp xúc
bài tiết và điều hoà thân nhiệt
tiết chất nhờn, làm da mềm, không thấm nước.
dẫn truyền xung thần kinh
điều hoà thân nhiệt, mang dinh dưỡng đến nuôi da
là sản phẩm của da: có tác dụng bảo vệ. Tóc, lông: có tác dụng đệm cơ học, chống tia tử ngoại, cách nhiệt
có tác dụng điều hoà thân nhiệt
có vai trò cách nhiệt, dự trữ mỡ
Tầng sừng:
Tầng tế bào sống:
Sợi mô liên kết:
Thụ quan:
Tuyến mồ hôi:
Tuyến nhờn:
Dây thần kinh:
Mạch máu:
Tóc, lông, móng:
Cơ chân lông:
Lớp mỡ dưới da:
Bài tập: chọn câu ở cột a ghép với cột b để được câu trả lời đúng
Cột A
1. Vì sao ta thấy vẩy trắng bong ra bám vào quần áo?
2 Vì sao da ta luôn mền mại, khi bị ướt thì không ngấm nước?
3. Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc?
4. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?
5. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
6. Tóc và lông mày có tác dụng gì?
Cột B
a, Tóc tạo nên lớp đệm, chống tia tử ngoại, điều hoà nhiệt độ, lông mày ngăn mồ hôi và nước
b. Cách nhiệt và dự trữ lipit
c. Vì lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và chết
d. Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có tiết chất nhờn
e. Khi trời nóng mạch máu dưới da dãn, tiết nhiều mồ hôi. Trời lạnh mạch máu co, cơ chân lông co
g. Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm
Đáp án: 1c, 2d, 3g, 4b, 5e, 6a
2. Chức năng của da
Cột A
1. Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
2. Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích thích?
3. Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
4. Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
5. Nhờ đâu mà da có vẻ đẹp?
Cột B:
a, b, h
c
d
d, e, g, h
a, i
Bài tập: điền các cụm từ sau vào cột B sao cho phù hợp với cột A: a. Tuyến nhờn; b. Sợi mô liên kết; c. Cơ quan thụ cảm; d. Tuyến mồ hôi; e. Mạch máu co dãn; g. Cơ chân lông; h. Lớp mỡ; i. Hạt sắc tố
Kết luận
Chức năng của da:
- Bảo vệ cơ thể
- Tiếp nhận kích thích (cơ quan xúc giác)
- Bài tiết
- Điều hoà thân nhiệt
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người
Bài tập củng cố
Chọn câu trả lời đúng: lớp da nào quan trọng?
a. Lớp biểu bì
b. Lớp bì
c. Lớp mỡ dưới da
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng
Đáp án b
Bài 1:
Bài tập củng cố
Chọn phương án đúng nhất: Chức năng của da là:
Bảo vệ cơ thể, không thấm nước và ngăn vi khuẩn không vào được cơ thể
Phân chia tế bào mới, trong tế bào có chứa hạt sắc tố tạo nên màu da
Thực hiện cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt, dự trữ mỡ và cách nhiệt
Cả a, b và c đều đúng
Chỉ a và c đúng
Bài 2:
Đáp án: e
Kiểm Tra
2. Da cã cÊu t¹o:
a. Líp biÓu b×
b. Líp b×
c. Líp mì díi da
d. C¶ 3 c©u a, b, c sai
e. C¶ 3 c©u a, b, c ®óng
kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học giỏi
Bài học của chúng ta kết thúc tại đây
Kiểm Tra
Chọn câu hỏi đúng:
1. Không nên nhịn tiểu lâu và nên đi tiểu đúng lúc sẽ:
a. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục
b. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái
c. Hạn chế được các vi sinh vật gây bệnh
d. Hai câu a và b đúng
Đáp án d
Chương 8: DA
Tiết 43: Cấu tạo và chức năng của da
Cấu tạo của da
1. Cấu tạo của da
- Xác định giới hạn các lớp của da
Đánh mũi tên hoàn thành sơ đồ cấu tạo da
Điền các thành phần cấu tạo của mỗi lớp da
Lông và bao lông
Dây thần kinh
Mạch máu
Tế bào mỡ
Tuyến mồ hôi
Tầng sừng
Cơ co chân lông
Tuyến nhờn
Thụ quan
Tầng tế bào sống
Sợi mô liên kết
Kết luận
Da gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì:
+ Tầng sừng
+ Tầng tế bào sống
- Lớp bì:
+ sợi mô liên kết
+ Các cơ quan: Thụ quan, tuyến nhờn, cơ chân lông và lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu
- Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ
Nêu vai trò và đặc điểm của từng thành phần trong các lớp da:
gồm những tế bào chết hoá sừng luôn bong ra có tác dụng bảo vệ.
luôn phân chia để tạo ra tế bào mới thay tế bào đã chết, có hạt sắc tố tạo nên màu sắc da
bện chặt cấu tạo nên lớp bì, giúp da co dãn
nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm... của vật tiếp xúc
bài tiết và điều hoà thân nhiệt
tiết chất nhờn, làm da mềm, không thấm nước.
dẫn truyền xung thần kinh
điều hoà thân nhiệt, mang dinh dưỡng đến nuôi da
là sản phẩm của da: có tác dụng bảo vệ. Tóc, lông: có tác dụng đệm cơ học, chống tia tử ngoại, cách nhiệt
có tác dụng điều hoà thân nhiệt
có vai trò cách nhiệt, dự trữ mỡ
Tầng sừng:
Tầng tế bào sống:
Sợi mô liên kết:
Thụ quan:
Tuyến mồ hôi:
Tuyến nhờn:
Dây thần kinh:
Mạch máu:
Tóc, lông, móng:
Cơ chân lông:
Lớp mỡ dưới da:
Bài tập: chọn câu ở cột a ghép với cột b để được câu trả lời đúng
Cột A
1. Vì sao ta thấy vẩy trắng bong ra bám vào quần áo?
2 Vì sao da ta luôn mền mại, khi bị ướt thì không ngấm nước?
3. Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc?
4. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?
5. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
6. Tóc và lông mày có tác dụng gì?
Cột B
a, Tóc tạo nên lớp đệm, chống tia tử ngoại, điều hoà nhiệt độ, lông mày ngăn mồ hôi và nước
b. Cách nhiệt và dự trữ lipit
c. Vì lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và chết
d. Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có tiết chất nhờn
e. Khi trời nóng mạch máu dưới da dãn, tiết nhiều mồ hôi. Trời lạnh mạch máu co, cơ chân lông co
g. Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm
Đáp án: 1c, 2d, 3g, 4b, 5e, 6a
2. Chức năng của da
Cột A
1. Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
2. Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích thích?
3. Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
4. Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
5. Nhờ đâu mà da có vẻ đẹp?
Cột B:
a, b, h
c
d
d, e, g, h
a, i
Bài tập: điền các cụm từ sau vào cột B sao cho phù hợp với cột A: a. Tuyến nhờn; b. Sợi mô liên kết; c. Cơ quan thụ cảm; d. Tuyến mồ hôi; e. Mạch máu co dãn; g. Cơ chân lông; h. Lớp mỡ; i. Hạt sắc tố
Kết luận
Chức năng của da:
- Bảo vệ cơ thể
- Tiếp nhận kích thích (cơ quan xúc giác)
- Bài tiết
- Điều hoà thân nhiệt
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người
Bài tập củng cố
Chọn câu trả lời đúng: lớp da nào quan trọng?
a. Lớp biểu bì
b. Lớp bì
c. Lớp mỡ dưới da
d. Cả 3 câu a, b, c đều đúng
Đáp án b
Bài 1:
Bài tập củng cố
Chọn phương án đúng nhất: Chức năng của da là:
Bảo vệ cơ thể, không thấm nước và ngăn vi khuẩn không vào được cơ thể
Phân chia tế bào mới, trong tế bào có chứa hạt sắc tố tạo nên màu da
Thực hiện cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt, dự trữ mỡ và cách nhiệt
Cả a, b và c đều đúng
Chỉ a và c đúng
Bài 2:
Đáp án: e
Kiểm Tra
2. Da cã cÊu t¹o:
a. Líp biÓu b×
b. Líp b×
c. Líp mì díi da
d. C¶ 3 c©u a, b, c sai
e. C¶ 3 c©u a, b, c ®óng
kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học giỏi
Bài học của chúng ta kết thúc tại đây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Viết Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)