Bài 41. Cấu tạo và chức năng của da
Chia sẻ bởi Ngô Thu |
Ngày 01/05/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Cấu tạo và chức năng của da thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
CHƯƠNG VIII. DA
Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. Cấu tạo của da:
Quan sát hình 41, dùng (→) chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da trong sơ đồ dưới dây.
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Có cấu tạo từ các sợi mô liên kết, có các bộ phận: Cơ quan thụ cảm, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu, cơ co chân lông, lông và bao lông.
I. Cấu tạo của da:
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Da cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì:
- Lớp bì:
- Lớp mỡ dưới da:
Gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
Chứa mỡ dự trữ.
- Da có cấu tạo như thế nào?
THẢO LUẬN NHÓM HOÀN THÀNH CÁC CÂU HỎI SAU
- Vào mùa khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da?
- Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?
- Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc?
- Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá?
- Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
- Tóc và lông mày có tác dụng gì?
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Vảy trắng bong ra chính là lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng và chết.
- Vào mùa khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da?
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Vì da được cấu tạo từ các sợi mô liên kết gắn chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn nên bề mặt da luôn mềm mại và không bị ngấm nước.
- Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc?
- Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm…
Đầu mút tế bào thần kinh
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Khi trời nóng, các mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi.
- Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá?
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Khi trời lạnh mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co.
- Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
- Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng cơ học của môi trường, có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời rét và tích trữ năng lượng.
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Tóc và lông mày có tác dụng gì?
- Tóc tạo nên một lớp đệm không khí chống tia tử ngoại, điều hòa nhiệt độ.
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Lông mày ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.
CÁC MÀU DA
Da đen
Da vàng
Da trắng
- Các sắc tố trong lớp tế bào sống của biểu bì (gồm các loại sắc tố đỏ, vàng, nâu, đen. Số lượng và ti lệ các loại sắc tố góp phần quyết định màu da.
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Cấu trúc của da thay đổi theo lứa tuổi.
I. Cấu tạo của da:
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
- Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
- Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp nhận kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?
I. Cấu tạo của da:
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
- Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
- Do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn.
I. Cấu tạo của da:
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
- Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp nhận kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
- Tiếp nhận kích thích nhờ cơ quan thụ cảm.
- Bài tiết qua tuyến mồ hôi.
I. Cấu tạo của da:
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
- Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?
- Nhờ co giãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi, co cơ chân lông làm cho lớp mỡ cũng mất nhiệt.
I. Cấu tạo của da:
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
- Da có những chức năng gì?
- Da có 4 chức năng chính:
+ Bảo vệ cơ thể: là chức năng quan trọng nhất.
+ Cảm giác.
+ Bài tiết.
+ Điều hòa thân nhiệt.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người.
CỦNG CỐ
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
CỦNG CỐ
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Câu 1: Da có những chức năng gì?
Bảo vệ.
B. Tiếp nhận kích thích.
C. Bài tiết.
D. Điều hoà thân nhiệt.
E. Cả A, B, C, D đúng.
F. A, C, D đúng.
Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu trắc nghiệm dưới đây:
E
CỦNG CỐ
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu trắc nghiệm dưới đây:
Câu 2: Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện được chức năng bảo vệ?
Sợi mô liên kết.
B. Tuyến nhờn.
C. Lớp mỡ dưới da.
D. L?p bi?u bì
E. Cả A, B, C, D đúng.
E
Câu 3: Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận các kích thích?
Các cơ quan thụ quan.
B. Lớp mỡ dưới da.
C. Mạch máu.
D. Da.
CỦNG CỐ
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu trắc nghiệm dưới đây:
A
CỦNG CỐ
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu trắc nghiệm dưới đây:
B
Câu 4: Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết qua da?
Mạch máu.
B. Tuyến mồ hôi.
C. Tuyến nhờn.
D. Tuyến vị.
CỦNG CỐ
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu trắc nghiệm dưới đây:
D
Câu 5: Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
Sự co dãn mạch máu dưới da.
B. Hoạt động tuyến mồ hôi.
C. Cơ co chân lông.
D. Cả A, B, C đúng.
Tầng sừng
Tầng tế bào sống
Thụ quan
Tuyến nhờn
Lông và bao lông
Tuyến mồ hôi
Mạch máu
Lớp mỡ
Cơ co chân lông
Dây thần kinh
Lớp biểu bì
Lớp bì
Lớp mỡ dưới da
lông
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 42.
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
VÂN TAY
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
CHƯƠNG VIII. DA
Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. Cấu tạo của da:
Quan sát hình 41, dùng (→) chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da trong sơ đồ dưới dây.
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Có cấu tạo từ các sợi mô liên kết, có các bộ phận: Cơ quan thụ cảm, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu, cơ co chân lông, lông và bao lông.
I. Cấu tạo của da:
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Da cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì:
- Lớp bì:
- Lớp mỡ dưới da:
Gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
Chứa mỡ dự trữ.
- Da có cấu tạo như thế nào?
THẢO LUẬN NHÓM HOÀN THÀNH CÁC CÂU HỎI SAU
- Vào mùa khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da?
- Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?
- Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc?
- Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá?
- Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
- Tóc và lông mày có tác dụng gì?
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Vảy trắng bong ra chính là lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng và chết.
- Vào mùa khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da?
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Vì da được cấu tạo từ các sợi mô liên kết gắn chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn nên bề mặt da luôn mềm mại và không bị ngấm nước.
- Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc?
- Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm…
Đầu mút tế bào thần kinh
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Khi trời nóng, các mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi.
- Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá?
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Khi trời lạnh mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co.
- Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
- Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng cơ học của môi trường, có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời rét và tích trữ năng lượng.
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Tóc và lông mày có tác dụng gì?
- Tóc tạo nên một lớp đệm không khí chống tia tử ngoại, điều hòa nhiệt độ.
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
- Lông mày ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.
CÁC MÀU DA
Da đen
Da vàng
Da trắng
- Các sắc tố trong lớp tế bào sống của biểu bì (gồm các loại sắc tố đỏ, vàng, nâu, đen. Số lượng và ti lệ các loại sắc tố góp phần quyết định màu da.
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Cấu trúc của da thay đổi theo lứa tuổi.
I. Cấu tạo của da:
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
- Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
- Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp nhận kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?
I. Cấu tạo của da:
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
- Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
- Do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn.
I. Cấu tạo của da:
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
- Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp nhận kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
- Tiếp nhận kích thích nhờ cơ quan thụ cảm.
- Bài tiết qua tuyến mồ hôi.
I. Cấu tạo của da:
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
- Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?
- Nhờ co giãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi, co cơ chân lông làm cho lớp mỡ cũng mất nhiệt.
I. Cấu tạo của da:
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
- Da có những chức năng gì?
- Da có 4 chức năng chính:
+ Bảo vệ cơ thể: là chức năng quan trọng nhất.
+ Cảm giác.
+ Bài tiết.
+ Điều hòa thân nhiệt.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người.
CỦNG CỐ
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
CỦNG CỐ
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Câu 1: Da có những chức năng gì?
Bảo vệ.
B. Tiếp nhận kích thích.
C. Bài tiết.
D. Điều hoà thân nhiệt.
E. Cả A, B, C, D đúng.
F. A, C, D đúng.
Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu trắc nghiệm dưới đây:
E
CỦNG CỐ
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu trắc nghiệm dưới đây:
Câu 2: Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện được chức năng bảo vệ?
Sợi mô liên kết.
B. Tuyến nhờn.
C. Lớp mỡ dưới da.
D. L?p bi?u bì
E. Cả A, B, C, D đúng.
E
Câu 3: Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận các kích thích?
Các cơ quan thụ quan.
B. Lớp mỡ dưới da.
C. Mạch máu.
D. Da.
CỦNG CỐ
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu trắc nghiệm dưới đây:
A
CỦNG CỐ
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu trắc nghiệm dưới đây:
B
Câu 4: Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết qua da?
Mạch máu.
B. Tuyến mồ hôi.
C. Tuyến nhờn.
D. Tuyến vị.
CỦNG CỐ
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Chọn ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu trắc nghiệm dưới đây:
D
Câu 5: Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
Sự co dãn mạch máu dưới da.
B. Hoạt động tuyến mồ hôi.
C. Cơ co chân lông.
D. Cả A, B, C đúng.
Tầng sừng
Tầng tế bào sống
Thụ quan
Tuyến nhờn
Lông và bao lông
Tuyến mồ hôi
Mạch máu
Lớp mỡ
Cơ co chân lông
Dây thần kinh
Lớp biểu bì
Lớp bì
Lớp mỡ dưới da
lông
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 42.
Tiết 43 – Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
VÂN TAY
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)