Bài 41. Cấu tạo và chức năng của da
Chia sẻ bởi THCS Vĩnh Thành |
Ngày 01/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Cấu tạo và chức năng của da thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG VIII. DA
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. Cấu tạo của da:
Quan sát hình 41, dùng (→) chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da trong sơ đồ dưới đây.
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì có:
+ Tầng sừng gồm các tế bào chết.
+ Tầng tế bào sống có chứa các hạt sắc tố.
- Lớp bì gồm: thụ quan, dây thần kinh, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu.
- Trong cùng là lớp mỡ dưới da.
THẢO LUẬN NHÓM HOÀN THÀNH
CÁC CÂU HỎI SAU
1. Vào mùa khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da?
2. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước ?
3. Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc ?
4. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá ?
5. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ?
6. Tóc và lông mày có tác dụng gì ?
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Vảy trắng bong ra chính là lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng và chết.
1. Vào mùa khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da ?
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Vì da được cấu tạo từ các sợi mô liên kết gắn chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn nên bề mặt da luôn mềm mại và không bị ngấm nước
2. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
3. Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc ?
Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm…
Đầu mút tế bào thần kinh
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Khi trời nóng, các mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi. Khi trời lạnh mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co.
4. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá?
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
5. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng cơ học của môi trường, có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời rét và tích trữ năng lượng
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
6. Tóc và lông mày có tác dụng gì ?
- Tóc tạo nên một lớp đệm không khí chống tia tử ngoại, điều hòa nhiệt độ.
- Lông mày ngăn mồ hôi và nước (nước mưa) không chảy xuống mắt.
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không?
CÁC MÀU DA
Da đen
Da vàng
Da trắng
Các sắc tố trong lớp tế bào sống của biểu bì (gồm các loại sắc tố đỏ, vàng, nâu, đen. Số lượng và tỉ lệ các loại sắc tố góp phần quyết định màu da.
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Cấu trúc của da thay đổi theo lứa tuổi
II. Chức năng của da:
1. Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
2. Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp nhận kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
3. Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
1. Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
Do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn.
II. Chức năng của da:
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
2. Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
- Tiếp nhận kích thích nhờ cơ quan thụ cảm nằm dưới da.
- Bài tiết qua tuyến mồ hôi.
II. Chức năng của da:
3. Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ?
Nhờ co dãn mạch máu dưới da:
+ Trời nóng: Mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi.
+ Trời lạnh: Mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co.
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì có:
+ Tầng sừng gồm các tế bào chết.
+ Tầng tế bào sống có chứa các hạt sắc tố.
- Lớp bì gồm: thụ quan, dây thần kinh, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu.
- Trong cùng là lớp mỡ dưới da.
- Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường nhờ sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da
dưới da, tuyến nhờn, sắc tố da.
- Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt.
- Tiếp nhận kích thích của môi trường nhờ các thụ quan.
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người.
Em có biết?
Trong lòng bàn tay và vân tay có nhiều chỉ tay và vân tay là do bề mặt của lớp biểu bì của da bị phân làm nhiều nếp hẹp. Các chỉ tay và vân tay tồn tại suốt đời không thay đổi là đặc trưng từng người. Vì vậy, trong công tác điều tra phá án hiện nay người ta vẫn còn vận dụng phương pháp so sánh vân tay để tìm thủ phạm.
1. Da có chức năng gì?
A . Bài tiết B. tiếp nhận kích thích
C. Bảo vệ cơ thể D. tạo vẻ đẹp cơ thể E. Cả A, B, C, D
2. Tầng nào có thể bong ra?
A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Lớp bì D. Lớp mỡ
. Gầu ở da đầu:
A. Gầu là một loại vi khuẩn gây ngứa
B. Gầu do các chất bẩn khô lại và bong ra .
C. Gầu do tầng sừng bong ra, da đầu có các chất nhờn, chất bài tiết bị vi khuẩn phân huỷ và gây ngứa.
4 . Da có mấy lớp?
A. 4 B. 3 C.2
5. Câu nào sai trong các câu sau:
A. Viêm da và ung thư da không ảnh hưởng tới sức khoẻ
B. Da tạo vẻ đẹp cho cơ thể
C. Da người biểu hiện tình trạng sức khoẻ của cơ thể .
6 Bộ phận nào của da giúp cảm giác:
A. Mạch máu B. Dầu mút dây thần kinh C. Lông và nang lông
7. Bộ phận nào của da giúp bài tiết:
A. Lông B. mạch máu C. lớp mỡ D. Tuy?n m? hơi
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 42.
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. Cấu tạo của da:
Quan sát hình 41, dùng (→) chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da trong sơ đồ dưới đây.
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì có:
+ Tầng sừng gồm các tế bào chết.
+ Tầng tế bào sống có chứa các hạt sắc tố.
- Lớp bì gồm: thụ quan, dây thần kinh, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu.
- Trong cùng là lớp mỡ dưới da.
THẢO LUẬN NHÓM HOÀN THÀNH
CÁC CÂU HỎI SAU
1. Vào mùa khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da?
2. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước ?
3. Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc ?
4. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá ?
5. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ?
6. Tóc và lông mày có tác dụng gì ?
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Vảy trắng bong ra chính là lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng và chết.
1. Vào mùa khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da ?
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Vì da được cấu tạo từ các sợi mô liên kết gắn chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn nên bề mặt da luôn mềm mại và không bị ngấm nước
2. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
3. Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc ?
Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm…
Đầu mút tế bào thần kinh
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Khi trời nóng, các mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi. Khi trời lạnh mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co.
4. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá?
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
5. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng cơ học của môi trường, có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời rét và tích trữ năng lượng
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
6. Tóc và lông mày có tác dụng gì ?
- Tóc tạo nên một lớp đệm không khí chống tia tử ngoại, điều hòa nhiệt độ.
- Lông mày ngăn mồ hôi và nước (nước mưa) không chảy xuống mắt.
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không?
CÁC MÀU DA
Da đen
Da vàng
Da trắng
Các sắc tố trong lớp tế bào sống của biểu bì (gồm các loại sắc tố đỏ, vàng, nâu, đen. Số lượng và tỉ lệ các loại sắc tố góp phần quyết định màu da.
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Cấu trúc của da thay đổi theo lứa tuổi
II. Chức năng của da:
1. Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
2. Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp nhận kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
3. Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
1. Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
Do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn.
II. Chức năng của da:
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
2. Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
- Tiếp nhận kích thích nhờ cơ quan thụ cảm nằm dưới da.
- Bài tiết qua tuyến mồ hôi.
II. Chức năng của da:
3. Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ?
Nhờ co dãn mạch máu dưới da:
+ Trời nóng: Mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi.
+ Trời lạnh: Mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co.
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. Cấu tạo của da:
Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
II. Chức năng của da:
Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp biểu bì có:
+ Tầng sừng gồm các tế bào chết.
+ Tầng tế bào sống có chứa các hạt sắc tố.
- Lớp bì gồm: thụ quan, dây thần kinh, tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu.
- Trong cùng là lớp mỡ dưới da.
- Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường nhờ sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da
dưới da, tuyến nhờn, sắc tố da.
- Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt.
- Tiếp nhận kích thích của môi trường nhờ các thụ quan.
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người.
Em có biết?
Trong lòng bàn tay và vân tay có nhiều chỉ tay và vân tay là do bề mặt của lớp biểu bì của da bị phân làm nhiều nếp hẹp. Các chỉ tay và vân tay tồn tại suốt đời không thay đổi là đặc trưng từng người. Vì vậy, trong công tác điều tra phá án hiện nay người ta vẫn còn vận dụng phương pháp so sánh vân tay để tìm thủ phạm.
1. Da có chức năng gì?
A . Bài tiết B. tiếp nhận kích thích
C. Bảo vệ cơ thể D. tạo vẻ đẹp cơ thể E. Cả A, B, C, D
2. Tầng nào có thể bong ra?
A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Lớp bì D. Lớp mỡ
. Gầu ở da đầu:
A. Gầu là một loại vi khuẩn gây ngứa
B. Gầu do các chất bẩn khô lại và bong ra .
C. Gầu do tầng sừng bong ra, da đầu có các chất nhờn, chất bài tiết bị vi khuẩn phân huỷ và gây ngứa.
4 . Da có mấy lớp?
A. 4 B. 3 C.2
5. Câu nào sai trong các câu sau:
A. Viêm da và ung thư da không ảnh hưởng tới sức khoẻ
B. Da tạo vẻ đẹp cho cơ thể
C. Da người biểu hiện tình trạng sức khoẻ của cơ thể .
6 Bộ phận nào của da giúp cảm giác:
A. Mạch máu B. Dầu mút dây thần kinh C. Lông và nang lông
7. Bộ phận nào của da giúp bài tiết:
A. Lông B. mạch máu C. lớp mỡ D. Tuy?n m? hơi
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 42.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: THCS Vĩnh Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)