Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Chia sẻ bởi Dương Văn Trung |
Ngày 27/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết học Vật lý
Giáo viên: Phạm Văn Hân
Đơn vị: Trường THCS TT Cao Thượng
Hiện tượng khúc xạ là gì?
Thấu kính hội tụ là gì? Thấu kính phân kì là gì?
Các bộ phận chính của mắt là những gì?
Tật cận thị là gì? Khắc phục nó như thế nào?
Kính lúp dùng để làm gì?
Phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu như thế nào? Trộn các ánh sáng màu với nhau sẽ được ánh sáng màu gì?
Tại sao các vật có màu sắc khác nhau?
ánh sáng có những tác dụng gì, có những ứng dụng gì?
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Nhận xét đường truyền tia sáng:
a) Từ S đến I (trong không khí).
b) Từ I đến K (trong nước).
c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K.
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
a) Từ S tới I (trong không khí) truyền theo đường thẳng.
b) Từ I tới K (trong nước) truyền theo đường thẳng.
c) Từ S tới mặt phân cách rồi đến K: Theo đường gẫy khúc.
Thí nghiệm tương tự
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
2. Kết luận
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm
- Mục đích: Tìm hiểu đặc điểm của tia khúc xạ và góc khúc xạ
Trả lời câu hỏi C1 và C2
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm
5. Kết luận
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. (Đặc biệt khi góc tới i = 00 thì r = 00)
Câu C3:
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm
5. Kết luận
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. (Đặc biệt khi góc tới i = 00 thì r = 00)
Câu C3: Hình vẽ
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm
5. Kết luận
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
2. Kết luận
1. Dự đoán
C4 Kết luận trên còn đúng trong trường hợp khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí ? Đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó.
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
(phương pháp che khuất)
Bước 1 : - Cắm đinh ghim A, B như hình 40.3 sgk
- Đặt miếng nhựa xốp thẳng đứng trong bình. Dùng ca múc nước từ từ đổ vào bình cho tới điểm B
Bước 2 : - Tìm vị trí đặt mắt để đinh ghim B che khuất đinh ghim A ở trong nước .
-Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cả A và B
Bước 3 : - Nhấc miếng nhựa xốp ra khỏi nước, dùng bút chì kẻ đường nối vị trí ba đinh ghim.
2. Thí nghiệm kiểm tra
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
C5: Chứng minh rằng: Đường nối các vị trí của ba đinh ghim A, B, C, là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim A tới mắt.
Trả lời:
- B che khuất A, Chứng tỏ AB là đường truyền tia sáng tới mắt.
- C lại khuất B chứng tỏ CB là đường truyền tia sáng tới mắt.
-> Vậy ABC là đường truyền tia sáng tới mắt.
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
C6. Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới.
Trả lời: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí tia sáng bị khúc xạ .
- B là điểm tới
- AB là tia tới
- BC là tia phản xạ
Góc khúc xạ lớn hơn góc tới (r > i)
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận
Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
+ Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
III. Vận Dụng
C7 . Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng ?
C8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần mở bài.
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
III. Vận Dụng
Vẽ tiếp đường đi của tia sáng qua khối thuỷ tinh trong hình bên.
Giáo viên: Phạm Văn Hân
Đơn vị: Trường THCS TT Cao Thượng
Hiện tượng khúc xạ là gì?
Thấu kính hội tụ là gì? Thấu kính phân kì là gì?
Các bộ phận chính của mắt là những gì?
Tật cận thị là gì? Khắc phục nó như thế nào?
Kính lúp dùng để làm gì?
Phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu như thế nào? Trộn các ánh sáng màu với nhau sẽ được ánh sáng màu gì?
Tại sao các vật có màu sắc khác nhau?
ánh sáng có những tác dụng gì, có những ứng dụng gì?
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Nhận xét đường truyền tia sáng:
a) Từ S đến I (trong không khí).
b) Từ I đến K (trong nước).
c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K.
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
a) Từ S tới I (trong không khí) truyền theo đường thẳng.
b) Từ I tới K (trong nước) truyền theo đường thẳng.
c) Từ S tới mặt phân cách rồi đến K: Theo đường gẫy khúc.
Thí nghiệm tương tự
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
2. Kết luận
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm
- Mục đích: Tìm hiểu đặc điểm của tia khúc xạ và góc khúc xạ
Trả lời câu hỏi C1 và C2
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm
5. Kết luận
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. (Đặc biệt khi góc tới i = 00 thì r = 00)
Câu C3:
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm
5. Kết luận
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. (Đặc biệt khi góc tới i = 00 thì r = 00)
Câu C3: Hình vẽ
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát ( hình 40.2)
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm
5. Kết luận
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
2. Kết luận
1. Dự đoán
C4 Kết luận trên còn đúng trong trường hợp khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí ? Đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó.
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
(phương pháp che khuất)
Bước 1 : - Cắm đinh ghim A, B như hình 40.3 sgk
- Đặt miếng nhựa xốp thẳng đứng trong bình. Dùng ca múc nước từ từ đổ vào bình cho tới điểm B
Bước 2 : - Tìm vị trí đặt mắt để đinh ghim B che khuất đinh ghim A ở trong nước .
-Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cả A và B
Bước 3 : - Nhấc miếng nhựa xốp ra khỏi nước, dùng bút chì kẻ đường nối vị trí ba đinh ghim.
2. Thí nghiệm kiểm tra
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
C5: Chứng minh rằng: Đường nối các vị trí của ba đinh ghim A, B, C, là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim A tới mắt.
Trả lời:
- B che khuất A, Chứng tỏ AB là đường truyền tia sáng tới mắt.
- C lại khuất B chứng tỏ CB là đường truyền tia sáng tới mắt.
-> Vậy ABC là đường truyền tia sáng tới mắt.
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
C6. Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới.
Trả lời: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí tia sáng bị khúc xạ .
- B là điểm tới
- AB là tia tới
- BC là tia phản xạ
Góc khúc xạ lớn hơn góc tới (r > i)
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận
Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
+ Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
III. Vận Dụng
C7 . Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng ?
C8: Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần mở bài.
Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
III. Vận Dụng
Vẽ tiếp đường đi của tia sáng qua khối thuỷ tinh trong hình bên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)