Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Chia sẻ bởi Phan Văn Tuấn |
Ngày 27/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Tôn Thất Thuyết - VĨnh Linh
Trang bìa
Trang bìa:
Chương III QUANG HỌC MỞ BÀI
ĐVĐ:
Đặt mắt nhìn dọc theo một chiếc đũa thẳng từ đầu trên, ta không nhìn thấy đầu dưới của đũa. Giữ nguyên vị trí đặt mắt, đổ nước vào bát, liệu có nhìn thấy đầu dưới của đũa không ? I. HIỆN TƯỢNG
1. Quan sát:
N N` S I K 2. Kết luận: I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
2. Kết luận: Tia sáng truyền từ không khí sang nước (tức là truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác) thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Một vài khái niệm: I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
3. Một vài khái niệm: - I: điểm tới - SI: tia tới - IK: tia khúc xạ - NN`: pháp tuyến - latex(angle(SIN)): góc tới (i) - latex(angle(KIN`): góc khúc xạ (r) - Mặt phẳng chứa SI và NN`: mặt phẳng tới. N S N` K I P Q 4. Thí nghiệm: I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
4. Thí nghiệm: Quan sát đường truyền của một tia sáng từ không khí vào nước. ? Tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới không. ? Góc tới và góc khúc xạ, góc nào lớn hơn. TNKT: I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
5. Kết luận: I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
5. Kết luận: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. II. SỰ KHÚC XẠ
1. Dự đoán: II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
1. Dự đoán: Phương án thí nghiệm: - Để nguồn sáng trong nước, chiếu sáng từ đáy bình lên. - Để nguồn sáng ở ngoài, chiếu ánh sáng qua đáy bình, qua nước rồi ra không khí. - Dùng phương pháp che khuất. 2. Thí nghiệm: II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
2. Thí nghiệm kiểm tra: Dùng phương pháp che khuất để vẽ đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí. A B - Tìm vị trí đặt mắt để thấy đinh ghim B che khuất đinh ghim A. - Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó che khất đồng thời cả A và B. 2. Thí nghiệm: II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
C5. Chứng minh rằng đường nối các đinh ghim A, B, C là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim tới mắt ? C6. Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới. 2. Thí nghiệm: II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
3. Kết luận: II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
3. Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì : - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. III. VẬN DỤNG
C7.: III. VẬN DỤNG:
C7. Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Tia tới gặp mặt phân cách bị hắt trở lại MT trong suốt cũ - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai MT trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục vào MT trong suốt thứ hai - Góc phản xạ bằng góc tới - Góc phản xạ không bằng góc tới C8.: III. VẬN DỤNG:
Trang bìa
Trang bìa:
Chương III QUANG HỌC MỞ BÀI
ĐVĐ:
Đặt mắt nhìn dọc theo một chiếc đũa thẳng từ đầu trên, ta không nhìn thấy đầu dưới của đũa. Giữ nguyên vị trí đặt mắt, đổ nước vào bát, liệu có nhìn thấy đầu dưới của đũa không ? I. HIỆN TƯỢNG
1. Quan sát:
N N` S I K 2. Kết luận: I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
2. Kết luận: Tia sáng truyền từ không khí sang nước (tức là truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác) thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Một vài khái niệm: I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
3. Một vài khái niệm: - I: điểm tới - SI: tia tới - IK: tia khúc xạ - NN`: pháp tuyến - latex(angle(SIN)): góc tới (i) - latex(angle(KIN`): góc khúc xạ (r) - Mặt phẳng chứa SI và NN`: mặt phẳng tới. N S N` K I P Q 4. Thí nghiệm: I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
4. Thí nghiệm: Quan sát đường truyền của một tia sáng từ không khí vào nước. ? Tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới không. ? Góc tới và góc khúc xạ, góc nào lớn hơn. TNKT: I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
5. Kết luận: I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
5. Kết luận: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. II. SỰ KHÚC XẠ
1. Dự đoán: II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
1. Dự đoán: Phương án thí nghiệm: - Để nguồn sáng trong nước, chiếu sáng từ đáy bình lên. - Để nguồn sáng ở ngoài, chiếu ánh sáng qua đáy bình, qua nước rồi ra không khí. - Dùng phương pháp che khuất. 2. Thí nghiệm: II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
2. Thí nghiệm kiểm tra: Dùng phương pháp che khuất để vẽ đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí. A B - Tìm vị trí đặt mắt để thấy đinh ghim B che khuất đinh ghim A. - Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó che khất đồng thời cả A và B. 2. Thí nghiệm: II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
C5. Chứng minh rằng đường nối các đinh ghim A, B, C là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim tới mắt ? C6. Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới. 2. Thí nghiệm: II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
3. Kết luận: II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
3. Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì : - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. III. VẬN DỤNG
C7.: III. VẬN DỤNG:
C7. Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Tia tới gặp mặt phân cách bị hắt trở lại MT trong suốt cũ - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai MT trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục vào MT trong suốt thứ hai - Góc phản xạ bằng góc tới - Góc phản xạ không bằng góc tới C8.: III. VẬN DỤNG:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)