Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Chia sẻ bởi Lưu Thanh |
Ngày 27/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Năm học 2010 - 2011
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP !
Trong môi trường trong suốt, đồng tính ánh sáng truyền đi như thế nào?
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng: “ Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng”.
Có thể nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng những cách nào?
* Ta nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng cách quan sát vết của tia sáng trên màn chắn, hoặc quan sát bóng tối của vật nhỏ đặt trên đường truyền của tia sáng (phương pháp che khuất )
Bài 40:
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I- HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
1. Quan sát:
S
K
I
Quan sát hình 40.2 và nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng:
Từ S đến I (trong không khí).
Từ I đến K (trong nước).
Từ S đến mặt phân cách rồi đến K.
Trong không khí (từ S đến I ) và trong nước (từ I đến K ) tia sáng truyền đi theo đường thẳng.
Khi truyền từ không khí vào nước (từ S đến mặt phân cách rồi đến K) tia sáng bị gãy khúc ở mặt phân cách.
Hãy nêu kết luận về hiện tượng xảy ra khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước.
2. Kết luận:
Tia sáng truyền từ không khí sang nước (tức là truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác) thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Bài 40:
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
Quan sát:
Kết luận:
Một vài khái niệm:
S
K
I
N
N`
- Tia tới : SI
- Tia khúc xạ : IK
- Điểm tới : I
Pháp tuyến : NN`
Góc tới : SIN
Góc khúc xạ : KIN`
- Mặt phẳng tới : (P)
P
Bài 40:
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
Quan sát:
Kết luận:
Một vài khái niệm:
4. Thí nghiệm:
Hãy cho biết tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới không?
Góc tới và góc khúc xạ, góc nào lớn hơn?
C1
C2
Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra xem những nhận xét trên có còn đúng khi thay đổi góc tới không.
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ.
5. Kết luận:
Từ kết quả thí nghiệm, hãy nêu kết luận về tia sáng khi truyền từ không khí sang nước.
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì:
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Hãy thể hiện kết luận trên bằng hình vẽ.
C3
S
K
I
N
N`
P
Bài 40:
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
S
K
I
N
N`
P
i
r
II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì:
-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
1. Dự đoán:
Kết luận trên có còn đúng trong trường hợp tia sáng truyền từ nước sang không khí hay không? Đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó.
C4
-Đặt nguồn sáng trong nước, ở đáy bình, hoặc chiếu tia sáng qua đáy bình vào nước rồi sang không khí. Tiến hành thí nghiệm như trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Thí nghiệm kiểm tra
Đổ nước vào bình
Ghim đinh vào tấm gỗ tại điểm A ngang với đáy bình , tại điểm B ngang mặt nước
-Đặt tấm gỗ trong nước. Tìm vị trí đặt mắt để thấy đinh B che khuất đinh A.
Ghim đinh C ở vị trí tấm gỗ trên không khí sao cho khi đặt mắt nhìn thấy đinh C che khuất cả hai đinh A và B
- Lấy tấm gỗ ra. Chứng minh rằng: Đường nối các vị trí của ba đinh A, B, C là đường truyền của tia sáng từ đinh A đến mắt.
C5
Mắt chỉ nhìn thấy A khi ánh sáng từ A phát ra truyền được đến mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy B mà không thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã bị B chặn, không đến được mắt.
Khi C che khuất A và B có nghĩa là ánh sáng từ A, B phát ra đã bị C chặn, không đến được mắt.
Khi bỏ B, C đi thì lại thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã truyền qua nước và không khí đến được mắt. Vậy đường nối của ba đinh A, B, C biểu diễn đường truyền của tia sáng từ A đến mắt.
Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới.
C6
Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí.
Điểm B là điểm tới,
Tia AB là tia tới,
Tia BC là tia khúc xạ,
Góc khúc xạ NBC lớn hơn góc tới ABN’
N
N’
Từ kết quả thí nghiệm, hãy nêu kết luận về tia sáng khi truyền từ nước sang không khí.
Bài 40:
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
S
K
I
N
N`
r
i
II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Kết luận:
Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí thì:
-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
-Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
III. VẬN DỤNG:
Bài 40:
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:
II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ:
III. VẬN DỤNG:
Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng.
C7
C8
Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần đầu bài.
Khi chưa đổ nước vào chén, ta không nhìn thấy đầu dưới của đũa vì: trong không khí ánh sáng chỉ có thể truyền theo đường thẳng từ đầu đũa đến mắt nhưng những điểm trên đũa đã chắn đường truyền nên tia sáng này không đến được mắt.
Khi đổ nước vào chén tới một vị trí nào đó, ta nhìn thấy được đầu đũa. Vì: có tia sáng truyền từ đầu đũa đến mặt nước, bị khúc xạ đi được tới mắt.
Bài 40:
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Bài học đến đây kết thúc.
Chân thành cảm ơn quý Thầy Cô,
cùng tập thể học sinh lớp 9/1.
Giáo viên thực hiện: LƯU VĂN THANH
Tháng 01 - 2011
GHI NHỚ:
Hướng dẫn học ở nhà:
Nắm vững các kết luận trong bài học;
Tập vẽ hình minh họa các kết luận đó (chú ý góc tới, góc khúc xạ).
Xem trước bài: “ QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ”.
*
*
*
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)