Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Vũ |
Ngày 27/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Trong chương này sẽ giúp cho các em biết được:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9
TRƯỜNG THCS LỘC ĐIỀN
GV thực hiện: Nguyễn Văn Vũ
HIỆN TƯỢNG
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
BÀI 40
CÙNG ÔN TẬP
Có thể nhận biết đường truyền của tia sáng bằng những cách nào?
Nhận biết đường truyền của tia sáng bằng cách quan sát vết của tia sáng trên màn chắn.
Hoặc quan sát bóng tối của một vật nhỏ đặt trên đường truyền của tia sáng. (phương pháp che khuất )
Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Trong môi trường trong suốt vă đồng tính ânh sâng truyền theo đường thẳng.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Đặt mắt nhìn dọc theo một chiếc đũa thẳng từ đầu trên (H.40.1a) ta không nhìn thấy đầu dưới của đũa.
Giữ nguyên vị trí đặt mắt, đổ nước vào bát (H.40.1b), liệu có nhìn thấy đầu đuôi của đũa hay không?
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng:
a) Từ S đến I (trong không khí).
b) Từ I đến K ( trong nước).
c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K.
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
S
K
I
N
N`
Thế nào gọi là hiện tượng khúc ánh sáng ?
Khi naìo thç coï hiãûn tæåüng khuïc xaû?
Khi ánh sáng chiếu từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
Khi khúc xạ xảy ra thì tia sáng có hiện tượng gì?
Tia sáng bị gãy khúc (đột ngột đổi hướng) ở mặt phân cách hai môi trường trong suốt.
Tia sáng truyền từ không khí sang nước (từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác) thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
2. Kết luận:
S
K
I
N
N`
- Tia tới: SI
- Tia Khúc xạ: IK
- Điểm tới: I
Pháp tuyến: NN`
Góc tới: SIN
Góc khúc xạ: KIN`
- Mặt phẳng tới: (P)
P
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
2. Một vài khái niệm
(Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN)
C1 Hãy cho biết:
Tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới không?
Góc tới và góc khúc xạ, góc nào lớn hơn?
4.Thí nghiệm
C2. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra những nhận xét trên có còn đúng khi thay đổi góc tới hay không.
Phương án TN:
Thay đổi hướng của góc tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc khúc xạ.
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
N
N’
S
K
S’
K’
S’’
K’’
I
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Thay đổi góc tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc khúc xạ.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
TN mô phỏng: Thay đổi góc tới
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
C4. Kết luận trên còn đúng trong trường hợp tia sáng truyền từ nuớc sang không khí hay không? Ðề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó.
1. Dự đoán
Hãy chọn 1 trong 2 phương án TN sau:
Chiếu tia sáng từ nước sang không khí bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy bình nước.
2. Để đáy bình lệch ra khỏi mặt bàn đặt nguồn sáng ở ngoài bình, chiếu một tia sáng qua đáy bình vào nước rồi sang không khí.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II- SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ.
Thí nghiệm kiểm chứng hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ nước sang không khí.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
2. TN kiểm tra
1. Dự đoán
II- SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
C6. Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới,vẽ pháp tuyến tại điểm tới, so sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới.
A
I
N
N’
B
i
r
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II- SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ.
Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
3. Kết luận
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II- SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ.
C7. Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II- VẬN DỤNG
C8. Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần mở bài.
Khi đổ nước vào bát tới một vị trí nào đó, ta nhìn thấy A. Không có tia sáng đi theo đường thẳng nối A với mắt. Một tia sáng (AI) đến mặt nước, bị khúc xạ đi được tới mắt nên ta nhìn thấy A.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II- VẬN DỤNG
Tia nào sau đây là tia khúc xạ? Vì sao?
P
Q
S
I
A
B
C
D
Tia IB:
Vì khi ánh sáng tuyền từ không khí vào nước góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II- VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK
Xem lại các câu vận dụng đã làm trên lớp.
Làm các bài tập ở sách BT: Bài 40- 41.1 và tập sau:
Một viên sỏi nằm ở đáy chậu tại điểm A, nhưng người nhìn vào chậu nước thì thấy viên sỏi ở B gần mặt thoáng hơn. Hãy vẽ tia sáng từ viên sỏi đến mắt người.
Bài học kết thúc,
xin cảm ơn !
GIÁO ÁN VẬT LÝ 9
TRƯỜNG THCS LỘC ĐIỀN
GV thực hiện: Nguyễn Văn Vũ
HIỆN TƯỢNG
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
BÀI 40
CÙNG ÔN TẬP
Có thể nhận biết đường truyền của tia sáng bằng những cách nào?
Nhận biết đường truyền của tia sáng bằng cách quan sát vết của tia sáng trên màn chắn.
Hoặc quan sát bóng tối của một vật nhỏ đặt trên đường truyền của tia sáng. (phương pháp che khuất )
Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Trong môi trường trong suốt vă đồng tính ânh sâng truyền theo đường thẳng.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Đặt mắt nhìn dọc theo một chiếc đũa thẳng từ đầu trên (H.40.1a) ta không nhìn thấy đầu dưới của đũa.
Giữ nguyên vị trí đặt mắt, đổ nước vào bát (H.40.1b), liệu có nhìn thấy đầu đuôi của đũa hay không?
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng:
a) Từ S đến I (trong không khí).
b) Từ I đến K ( trong nước).
c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K.
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
S
K
I
N
N`
Thế nào gọi là hiện tượng khúc ánh sáng ?
Khi naìo thç coï hiãûn tæåüng khuïc xaû?
Khi ánh sáng chiếu từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
Khi khúc xạ xảy ra thì tia sáng có hiện tượng gì?
Tia sáng bị gãy khúc (đột ngột đổi hướng) ở mặt phân cách hai môi trường trong suốt.
Tia sáng truyền từ không khí sang nước (từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác) thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
2. Kết luận:
S
K
I
N
N`
- Tia tới: SI
- Tia Khúc xạ: IK
- Điểm tới: I
Pháp tuyến: NN`
Góc tới: SIN
Góc khúc xạ: KIN`
- Mặt phẳng tới: (P)
P
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
2. Một vài khái niệm
(Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN)
C1 Hãy cho biết:
Tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới không?
Góc tới và góc khúc xạ, góc nào lớn hơn?
4.Thí nghiệm
C2. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra những nhận xét trên có còn đúng khi thay đổi góc tới hay không.
Phương án TN:
Thay đổi hướng của góc tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc khúc xạ.
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
N
N’
S
K
S’
K’
S’’
K’’
I
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Thay đổi góc tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc khúc xạ.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
TN mô phỏng: Thay đổi góc tới
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
C4. Kết luận trên còn đúng trong trường hợp tia sáng truyền từ nuớc sang không khí hay không? Ðề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó.
1. Dự đoán
Hãy chọn 1 trong 2 phương án TN sau:
Chiếu tia sáng từ nước sang không khí bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy bình nước.
2. Để đáy bình lệch ra khỏi mặt bàn đặt nguồn sáng ở ngoài bình, chiếu một tia sáng qua đáy bình vào nước rồi sang không khí.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II- SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ.
Thí nghiệm kiểm chứng hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ nước sang không khí.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
2. TN kiểm tra
1. Dự đoán
II- SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
C6. Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới,vẽ pháp tuyến tại điểm tới, so sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới.
A
I
N
N’
B
i
r
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II- SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ.
Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
3. Kết luận
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II- SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ.
C7. Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II- VẬN DỤNG
C8. Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần mở bài.
Khi đổ nước vào bát tới một vị trí nào đó, ta nhìn thấy A. Không có tia sáng đi theo đường thẳng nối A với mắt. Một tia sáng (AI) đến mặt nước, bị khúc xạ đi được tới mắt nên ta nhìn thấy A.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II- VẬN DỤNG
Tia nào sau đây là tia khúc xạ? Vì sao?
P
Q
S
I
A
B
C
D
Tia IB:
Vì khi ánh sáng tuyền từ không khí vào nước góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II- VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK
Xem lại các câu vận dụng đã làm trên lớp.
Làm các bài tập ở sách BT: Bài 40- 41.1 và tập sau:
Một viên sỏi nằm ở đáy chậu tại điểm A, nhưng người nhìn vào chậu nước thì thấy viên sỏi ở B gần mặt thoáng hơn. Hãy vẽ tia sáng từ viên sỏi đến mắt người.
Bài học kết thúc,
xin cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)