Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Túy Nga |
Ngày 27/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 46
Tuần 23
Hội thi úng dụng công nghệ thông tin vào dạy học
ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ
1/ Định luật truyền thẳng của ánh sáng được phát biểu thế nào ?
TRẢ LỜI:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .
2/ Ta nhìn thấy một vật khi nào ?
TRẢ LỜI:
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
- Hiện tượng khúc xạ là gì ?
Thấu kính hội tụ là gì ? Thấu kính phân kỳ là gì ?
Các bộ phận chính của mắt là những gì ?
Tật cận thị là gì ? Khắc phục nó như thế nào ?
Kính lúp dùng để làm gì ?
Phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu như thế nào? Trộn các ánh sáng màu với nhau sẽ được ánh sáng màu gì ?
Tại sao các vật có màu sắc khác nhau ?
Ánh sáng có những tác dụng gì, có những ứng dụng gì ?
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Đặt mắt nhìn dọc theo một chiếc đũa thẳng từ đầu trên (hình 40.1a), ta không nhìn thấy đầu dưới của đũa. Giữ nguyên vị trí đặt mắt, đổ nước vào bát (hình 40.1b), liệu có nhìn thấy đầu dưới của đũa hay không ?
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
S
K
I
P
Q
Hình 40.2
Không khí
Nước
Môi trường trong suốt
Môi trường trong suốt
Quan sát hình 40.2 và nêu
nhận xét về đường truyền
của tia sáng :
Truyền theo đường thẳng
Truyền theo đường thẳng
Bị gãy khúc tại mặt phân cách
Hiện tượng khúc xạ
ánh sáng là gì ?
Hoàn thành bảng dưới đây:
Mặt phân cách
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
2. Kết luận
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
3. Một vài khái niệm
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
S
K
I
N
N`
- Tia tới : SI - Tia khúc xạ : IK
- Điểm tới : I
Mặt phân cách : PQ
Pháp tuyến:NN’
Góc tới i = SIN
Góc khúc xạ r = KIN’
- Mặt phẳng tới : (P) chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’
P
i
r
P
Q
C1: Hãy cho biết tia khúc xạ có nằm trong mặt tới không.
Góc tới và góc khúc xạ , góc nào lớn hơn ?
C2:Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra xem những nhận xét trên có còn đúng khi thay đổi góc tới hay không ?
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .
4. Thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận trả lời câu hỏi C1.
I
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm
5. Kết luận
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới (r< i).
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước :
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước :
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C3 : Thể hiện kết luận trên bằng hình ve.
S
K
I
N
N`
P
Q
i
r
Không khí
Nước
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
C4: Kết luận trên có còn đúng trong trường hợp tia sáng truyền từ nước sang không khí hay không ? Đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó .
2. Thí nghiệm kiểm tra
Thí nghiệm kiểm tra (Hình 40.3 SGK trang 110)
Đổ nước vào bình .
Ghim đinh vào tấm nhựa tại điểm A gần với đáy bình , tại điểm B ngang mặt nước .
- Đặt tấm nhựa vào bình .
Ghim đinh C ở vị trí tấm nhựa trên không khí sao cho khi đặt mắt nhìn thấy đinh C che khuất cả hai đinh A và B .
- Nhấc tấm nhựa ra khỏi nước,dùng bút kẻ đường nối vị trí ba đinh ghim .
C
A
B
Khi mắt nhìn chỉ thấy B mà không thấy A vì lúc ấy ánh sáng từ A phát ra bị B che khuất, không đến được mắt.
Khi mắt chỉ thấy C mà không thấy A và B, có nghĩa là ánh sáng từ A, B phát ra đã bị C che khuất không đến được mắt.
Khi bỏ B, C mắt lại thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã truyền qua nước và không khí đến mắt.
Vậy đường nối vị trí A, B và C biểu diễn đường truyền của tia sáng từ A đến mắt.
C5: Chứng minh rằng: Đường nối các vị trí của ba đinh ghim A, B, C là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim A tới mắt.
C
A
B
C6: Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới.
- Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị gãy tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
- B: di?m t?i
- AB: tia t?i
- BC: tia khúc xạ
i
r
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới (r > i )
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
Khi Tia sáng truyền từ nước sang không khí:
+ Hãy cho biết tia khúc xạ naèm trong maët phaúng naøo?
+ So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới?
3. Kết luận
Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí :
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Góc khúc xạ l?n hơn góc tới (r > i).
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
III. Vận dụng
C7: Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng. (Tìm töø thích hôïp ñieàn vaøo choã troáng )
hắt
gãy khúc
bằng
không bằng
- Lúc đầu mắt không nhìn thấy đầu đũa A Vì trong không khí ánh sáng chỉ truyền từ A đến mắt theo đường thẳng nhưng bị chắn bởi các điểm của chiếc đũa nằm trên A
A
B
C
- Khi bát có nước, mắt nhìn thấy đầu đũa A, vì tia sáng từ A tới mặt nước bị khúc xạ và truyền tới mắt.
A
C8 :Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài .
CỦNG CỐ
1/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
r
Hướng dẫn học tập ở nhà
- Học thuộc bài.
- Làm BT: 40.1, 40.2, 40.3 trong SBT.
- Xem trước Bài 41 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi tia sáng truyền từ không khí sang thủy tinh góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn góc tới.
+ Khi góc tới tăng (giảm), góc khúc xạ thay đổi như thế nào?
Tuần 23
Hội thi úng dụng công nghệ thông tin vào dạy học
ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ
1/ Định luật truyền thẳng của ánh sáng được phát biểu thế nào ?
TRẢ LỜI:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .
2/ Ta nhìn thấy một vật khi nào ?
TRẢ LỜI:
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
- Hiện tượng khúc xạ là gì ?
Thấu kính hội tụ là gì ? Thấu kính phân kỳ là gì ?
Các bộ phận chính của mắt là những gì ?
Tật cận thị là gì ? Khắc phục nó như thế nào ?
Kính lúp dùng để làm gì ?
Phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu như thế nào? Trộn các ánh sáng màu với nhau sẽ được ánh sáng màu gì ?
Tại sao các vật có màu sắc khác nhau ?
Ánh sáng có những tác dụng gì, có những ứng dụng gì ?
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Đặt mắt nhìn dọc theo một chiếc đũa thẳng từ đầu trên (hình 40.1a), ta không nhìn thấy đầu dưới của đũa. Giữ nguyên vị trí đặt mắt, đổ nước vào bát (hình 40.1b), liệu có nhìn thấy đầu dưới của đũa hay không ?
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
S
K
I
P
Q
Hình 40.2
Không khí
Nước
Môi trường trong suốt
Môi trường trong suốt
Quan sát hình 40.2 và nêu
nhận xét về đường truyền
của tia sáng :
Truyền theo đường thẳng
Truyền theo đường thẳng
Bị gãy khúc tại mặt phân cách
Hiện tượng khúc xạ
ánh sáng là gì ?
Hoàn thành bảng dưới đây:
Mặt phân cách
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
2. Kết luận
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
3. Một vài khái niệm
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
S
K
I
N
N`
- Tia tới : SI - Tia khúc xạ : IK
- Điểm tới : I
Mặt phân cách : PQ
Pháp tuyến:NN’
Góc tới i = SIN
Góc khúc xạ r = KIN’
- Mặt phẳng tới : (P) chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’
P
i
r
P
Q
C1: Hãy cho biết tia khúc xạ có nằm trong mặt tới không.
Góc tới và góc khúc xạ , góc nào lớn hơn ?
C2:Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra xem những nhận xét trên có còn đúng khi thay đổi góc tới hay không ?
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .
4. Thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận trả lời câu hỏi C1.
I
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm
4. Thí nghiệm
5. Kết luận
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới (r< i).
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước :
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước :
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C3 : Thể hiện kết luận trên bằng hình ve.
S
K
I
N
N`
P
Q
i
r
Không khí
Nước
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
C4: Kết luận trên có còn đúng trong trường hợp tia sáng truyền từ nước sang không khí hay không ? Đề xuất một phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán đó .
2. Thí nghiệm kiểm tra
Thí nghiệm kiểm tra (Hình 40.3 SGK trang 110)
Đổ nước vào bình .
Ghim đinh vào tấm nhựa tại điểm A gần với đáy bình , tại điểm B ngang mặt nước .
- Đặt tấm nhựa vào bình .
Ghim đinh C ở vị trí tấm nhựa trên không khí sao cho khi đặt mắt nhìn thấy đinh C che khuất cả hai đinh A và B .
- Nhấc tấm nhựa ra khỏi nước,dùng bút kẻ đường nối vị trí ba đinh ghim .
C
A
B
Khi mắt nhìn chỉ thấy B mà không thấy A vì lúc ấy ánh sáng từ A phát ra bị B che khuất, không đến được mắt.
Khi mắt chỉ thấy C mà không thấy A và B, có nghĩa là ánh sáng từ A, B phát ra đã bị C che khuất không đến được mắt.
Khi bỏ B, C mắt lại thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã truyền qua nước và không khí đến mắt.
Vậy đường nối vị trí A, B và C biểu diễn đường truyền của tia sáng từ A đến mắt.
C5: Chứng minh rằng: Đường nối các vị trí của ba đinh ghim A, B, C là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim A tới mắt.
C
A
B
C6: Nhận xét đường truyền của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, vẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới.
- Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị gãy tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
- B: di?m t?i
- AB: tia t?i
- BC: tia khúc xạ
i
r
- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới (r > i )
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
Khi Tia sáng truyền từ nước sang không khí:
+ Hãy cho biết tia khúc xạ naèm trong maët phaúng naøo?
+ So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới?
3. Kết luận
Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí :
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Góc khúc xạ l?n hơn góc tới (r > i).
Tuần: 23 Tiết : 46
40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
III. Vận dụng
C7: Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng. (Tìm töø thích hôïp ñieàn vaøo choã troáng )
hắt
gãy khúc
bằng
không bằng
- Lúc đầu mắt không nhìn thấy đầu đũa A Vì trong không khí ánh sáng chỉ truyền từ A đến mắt theo đường thẳng nhưng bị chắn bởi các điểm của chiếc đũa nằm trên A
A
B
C
- Khi bát có nước, mắt nhìn thấy đầu đũa A, vì tia sáng từ A tới mặt nước bị khúc xạ và truyền tới mắt.
A
C8 :Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài .
CỦNG CỐ
1/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
r
Hướng dẫn học tập ở nhà
- Học thuộc bài.
- Làm BT: 40.1, 40.2, 40.3 trong SBT.
- Xem trước Bài 41 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi tia sáng truyền từ không khí sang thủy tinh góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn góc tới.
+ Khi góc tới tăng (giảm), góc khúc xạ thay đổi như thế nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Túy Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)