Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Yến Linh |
Ngày 30/04/2019 |
82
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Thái Thụy – Thái Bình, Thiết kế: Đào Xuân Thắng CLC
1
4
3
2
1
4
3
2
Đây là tên của một chất khí có màu vàng lục có thể tham gia phản ứng thế với Mêtan?
Đây là tên của sản phẩm trùng hợp từ etilen?
Tên của hiđrocacbon có cấu tạo vòng 6 cạnh đặc biệt?
Tên của nguyên tố không thể thiếu trong thành phần hợp chất hữu cơ?
1
4
3
2
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Yêu cầu :
Quan sát trạng thái màu sắc.
Tiến hành thí nghiệm thử tính tan trong nước.
ở sâu trong lòng đất => mỏ dầu.
Mỏ dầu
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
Giàn khoan dầu trên biển
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ.
Bài tập trắc nghiệm
Chọn những câu đúng trong các câu sau :
a) Dầu mỏ là một đơn chất.
b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.
d) Dầu mỏ tan trong nước.
e) Dầu mỏ không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Van
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
thu được:
Van
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
C16H34
(Dầu nặng)
C8H16
C8H18
+
C7H16
+
C9H18
CH4
C15H30
+
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Vị trí một số mỏ dầu và khí ở Việt Nam
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
1986
1991
1993
1995
1997
2000
4
2,7
17
10
8
6
Triệu tấn
Biểu đồ sản lượng khai thác dầu ở Việt nam
2002
19,36
Năm
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
- Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Ghi nhớ
1. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều Hiđro cacbon.
2. Bằng cách chưng cất dầu mỏ người ta thu được xăng, dầu hoả
và nhiều sản phẩm khác.
3. Crăckinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.
4. Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên và nguồn nhiên liệu, nguyên liệu
quý trong đời sống và trong công nghiệp
Bài tập 3 - Trang 129
Để dập tắt xăng dầu cháy người ta làm như sau :
a) Phun nước vào ngọn lửa.
b) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
c) Phủ cát vào ngọn lửa.
Cách làm nào ở trên là đúng ? Giải thích?
Hướng dẫn về nhà
* Tóm tắt
* Hướng giải
Từ số mol CaCO3 => số mol CO2 + tỷ lệ % V ban đầu => V
1. Bài tập 4 - Trang 129
2. Dặn dò.
- Làm bài tập 1,2,4 SGK trang 129.
- Đọc trước bài : Nhiên liệu.
1
4
3
2
1
4
3
2
Đây là tên của một chất khí có màu vàng lục có thể tham gia phản ứng thế với Mêtan?
Đây là tên của sản phẩm trùng hợp từ etilen?
Tên của hiđrocacbon có cấu tạo vòng 6 cạnh đặc biệt?
Tên của nguyên tố không thể thiếu trong thành phần hợp chất hữu cơ?
1
4
3
2
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Yêu cầu :
Quan sát trạng thái màu sắc.
Tiến hành thí nghiệm thử tính tan trong nước.
ở sâu trong lòng đất => mỏ dầu.
Mỏ dầu
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
Giàn khoan dầu trên biển
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ.
Bài tập trắc nghiệm
Chọn những câu đúng trong các câu sau :
a) Dầu mỏ là một đơn chất.
b) Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
c) Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.
d) Dầu mỏ tan trong nước.
e) Dầu mỏ không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Van
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
thu được:
Van
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
C16H34
(Dầu nặng)
C8H16
C8H18
+
C7H16
+
C9H18
CH4
C15H30
+
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Vị trí một số mỏ dầu và khí ở Việt Nam
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
1986
1991
1993
1995
1997
2000
4
2,7
17
10
8
6
Triệu tấn
Biểu đồ sản lượng khai thác dầu ở Việt nam
2002
19,36
Năm
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ thu được :
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
- Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn.
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Ghi nhớ
1. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều Hiđro cacbon.
2. Bằng cách chưng cất dầu mỏ người ta thu được xăng, dầu hoả
và nhiều sản phẩm khác.
3. Crăckinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.
4. Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên và nguồn nhiên liệu, nguyên liệu
quý trong đời sống và trong công nghiệp
Bài tập 3 - Trang 129
Để dập tắt xăng dầu cháy người ta làm như sau :
a) Phun nước vào ngọn lửa.
b) Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
c) Phủ cát vào ngọn lửa.
Cách làm nào ở trên là đúng ? Giải thích?
Hướng dẫn về nhà
* Tóm tắt
* Hướng giải
Từ số mol CaCO3 => số mol CO2 + tỷ lệ % V ban đầu => V
1. Bài tập 4 - Trang 129
2. Dặn dò.
- Làm bài tập 1,2,4 SGK trang 129.
- Đọc trước bài : Nhiên liệu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Yến Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)