Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Chia sẻ bởi Vũ Thị Chúc |
Ngày 30/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục Hoành bồ
Trường TH & THCS Kỳ thượng
Chào mừng các thầy, cô về dự giờ
Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Yêu cầu :
Quan sát trạng thái màu sắc của dầu mỏ
Tiến hành thí nghiệm thử tính tan trong nước của dầu mỏ.
Mỏ dầu
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+ Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí ở giữa, thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
Sư tử vàng. Cửu Long
Giàn khoan trên mỏ Rạng Đông
Giàn khoan ngoài khơi
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Van
Quan sát sơ đồ chưng cất và nêu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
thu được:
Van
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đường
+ Crăckinh
thu được:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
C16H34
(Dầu nặng)
C8H16
C8H18
+
C7H16
+
C9H18
CH4
C15H30
+
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
thu được:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Hàm lượng metan trong khí thiên nhiên (a) và trong khí mỏ dầu (b)
KhÝ thiªn nhiªn cã ë ®©u? Nªu thµnh phÇn chÝnh cña khÝ thiªn nhiªn?
Khí thiên nhiên được khai thác như thế nào?
Nêu ứng dụng của khí thiên nhiên?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+ Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Muốn khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
thu được:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Vị trí một số mỏ dầu và khí ở Việt Nam
Mỏ dầu Đại Hùng
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+ Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
thu được:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
1986
1991
1993
1995
1997
2000
4
2,7
17
10
8
6
Triệu tấn
Biểu đồ sản lượng khai thác dầu ở Việt nam
2002
19,36
Năm
Hình ảnh trên nói lên điều gì?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
- Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn.
thu được:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Ghi nhớ
1. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều Hiđro cacbon.
2. Bằng cách chưng cất dầu mỏ người ta thu được xăng, dầu hoả
và nhiều sản phẩm khác.
3. Crăckinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.
4. Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên và nguồn nhiên liệu, nguyên liệu
quý trong đời sống và trong công nghiệp
Bài 1:
Chọn những câu đúng trong các câu sau?
Dầu mỏ là một đơn chất.
Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hidrocacbon
Dầu mỏ sôI ở một nhiệt độ xác định
Dầu mỏ sôI ở những nhiệt độ khác nhau
Để dập tắt xăng dầu cháy người ta làm như sau :
a/ Phun nước vào ngọn lửa.
b/ Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
c/ Phủ cát vào ngọn lửa.
? Cách làm nào là đúng. Gi¶I thÝch.
Bài 3
DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chuẩn bị trước bài 41 : “ Nhiên liệu “
- Ôn lại kiến thức về “ Sự cháy “ học ở lớp 8.
- Hoàn thành bài tập 2,4 ( SGK – tr 129)
Chúc các em học tốt
Chúc các em học tốt
Trường TH & THCS Kỳ thượng
Chào mừng các thầy, cô về dự giờ
Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
* Yêu cầu :
Quan sát trạng thái màu sắc của dầu mỏ
Tiến hành thí nghiệm thử tính tan trong nước của dầu mỏ.
Mỏ dầu
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+ Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí ở giữa, thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
Sư tử vàng. Cửu Long
Giàn khoan trên mỏ Rạng Đông
Giàn khoan ngoài khơi
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Van
Quan sát sơ đồ chưng cất và nêu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
- Nhựa đường
thu được:
Van
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
* Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
- Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
- Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đường
+ Crăckinh
thu được:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
C16H34
(Dầu nặng)
C8H16
C8H18
+
C7H16
+
C9H18
CH4
C15H30
+
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
thu được:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Hàm lượng metan trong khí thiên nhiên (a) và trong khí mỏ dầu (b)
KhÝ thiªn nhiªn cã ë ®©u? Nªu thµnh phÇn chÝnh cña khÝ thiªn nhiªn?
Khí thiên nhiên được khai thác như thế nào?
Nêu ứng dụng của khí thiên nhiên?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+ Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Muốn khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
thu được:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Vị trí một số mỏ dầu và khí ở Việt Nam
Mỏ dầu Đại Hùng
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+ Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
thu được:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
1986
1991
1993
1995
1997
2000
4
2,7
17
10
8
6
Triệu tấn
Biểu đồ sản lượng khai thác dầu ở Việt nam
2002
19,36
Năm
Hình ảnh trên nói lên điều gì?
I. Dầu mỏ.
1. Tính chất vật lý.
- Chất lỏng sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
*Tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất, tạo thành các mỏ dầu.
+Cấu tạo của mỏ dầu có 3 lớp :
- Lớp khí (khí mỏ dầu) thành phần chính là CH4(75%).
- Lớp dầu lỏng có hoà tan khí thành phần là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn.
*Cách khai thác dầu mỏ:
+ Khoan xuống lớp dầu lỏng, đầu tiên dầu tự phun lên.
+ Bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
+ Chưng cất dầu mỏ
- Khí đốt.
- Xăng
- Dầu thắp (dầu lửa), dầu điêzen, dầu mazut.
Nhựa đường
+ Crăckinh
II/ Khí thiên nhiên.
- Thành phần chính là khí mêtan (95%).
- ứng dụng : nguyên liệu, nhiên liệu.
III/Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở việt nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỷ tấn.
- Đặc điểm : chứa ít S, nhiều parafin.
- Khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ, khí thiên nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn.
thu được:
(bẻ gẫy phân tử) :
Để tăng lượng xăng
Ghi nhớ
1. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều Hiđro cacbon.
2. Bằng cách chưng cất dầu mỏ người ta thu được xăng, dầu hoả
và nhiều sản phẩm khác.
3. Crăckinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.
4. Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên và nguồn nhiên liệu, nguyên liệu
quý trong đời sống và trong công nghiệp
Bài 1:
Chọn những câu đúng trong các câu sau?
Dầu mỏ là một đơn chất.
Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hidrocacbon
Dầu mỏ sôI ở một nhiệt độ xác định
Dầu mỏ sôI ở những nhiệt độ khác nhau
Để dập tắt xăng dầu cháy người ta làm như sau :
a/ Phun nước vào ngọn lửa.
b/ Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa.
c/ Phủ cát vào ngọn lửa.
? Cách làm nào là đúng. Gi¶I thÝch.
Bài 3
DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chuẩn bị trước bài 41 : “ Nhiên liệu “
- Ôn lại kiến thức về “ Sự cháy “ học ở lớp 8.
- Hoàn thành bài tập 2,4 ( SGK – tr 129)
Chúc các em học tốt
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Chúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)