Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Chia sẻ bởi Đặng Hường |
Ngày 29/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
1
HÓA HỌC 9
Giáo viên: Ỉng Th Hng
Trường PTDT Ni trĩ THCS Vn Lng
Kính chào các thầy cô giáo và các em học sinh!
2
Tiết 51 – Bài 40
DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
3
1.Tính chất vật lí
Daàu moû laø chaát loûng saùnh, maøu naâu ñen, khoâng tan trong nöôùc vaø nheï hôn nöôùc.
? Quan sát và nhận xét trạng thái, màu sắc, khả năng tan trong nước của dầu mỏ?
4
* Dầu mỏ có ở đâu?
2.Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ
Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu.
Khai thác dầu trên đất liền
Khai thác dầu trên biển
5
2.Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ
* Cấu tạo mỏ dầu gồm 3 lớp:
-Lớp khí (khí mỏ dầu)
-Lớp dầu lỏng
-Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
Khoan xuoỏng lụựp dau loỷng, để dau tửù phun leõn, sau ủoự bụm nửụực hoaởc khớ xuoỏng ủeồ ủaồy dau leõn.
6
Khai thác dầu ở Mỹ
7
Khai thác dầu ở Việt Nam
8
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
-Khí đốt, xăng, dầu hoả, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường.
5000c
3400c
2500c
650c
Giàn khoan
Dầu thô
Hắc ín
Dầu mazut
Dầu điezen
Dầu hoả
Xăng
Khí đốt
Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng
của các sản phẩm
9
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
Dầu nặng xăng + hỗn hợp khí
Crăckinh
5000c
3400c
2500c
650c
Giàn khoan
Dầu thô
Hắc ín
Dầu mazut
Dầu điezen
Dầu hoả
Xăng
Khí đốt
Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm
10
Hình ảnh nhà máy lọc dầu Dung Quất - Việt Nam
11
Tổ hợp và lắp đặt buồng chứa dầu đường kính 43m cao 20m
12
Nhà máy lọc dầu Dung Quất về đêm
13
Một số sản phẩm được sản xuất từ dầu mỏ - NM đạm Phú Mỹ
14
Bài tập 1/129: Chọn nhng câu đúng trong các câu sau:
a. Dầu mỏ là một đơn chất.
b. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
c. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.
d. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
e. Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
Đáp án: c, e
15
II. KHÍ THIÊN NHIÊN
Hình 4.18
Hàm lượng metan trong khí thiên nhiên
b. Hàm lượng metan trong khí dầu mỏ
- Thành phần chính là metan (95%).
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu.
16
Bài tập 2/129: iỊn t thch hỵp vo ch trng:
a. Ngi ta chng ct du m Ĩ thu ỵc .............
b. Ĩ thu ỵc thm xng, ngi ta tin hnh......du nỈng
c. Thnh phn chđ yu cđa kh thin nhin l ......
d. Khí mỏ dầu có ...... gần giống khí thiên nhiên
xăng, dầu mazut, dầu điezen.
Crăckinh
khí metan
thành phần
17
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM
- Tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.
- Trữ lượng 3 - 4 tỉ tấn.
- Đặc điểm: Hàm lượng các hợp chất chứa S thấp (<0,5%), nhiều parafin.
18
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM
19
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM
20
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM
21
Nhà máy lọc dầu Dung Quất
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM
22
Sự cố do vận chuyển, khai thác dầu mỏ
23
Hậu quả do vận chuyển, khai thác dầu mỏ
24
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Bài tập 3: Sự cố tràn dầu do đắm tàu chở dầu mỏ là thảm họa về môi trường bởi vì:
a. Dầu mỏ không tan trong nước.
b. Dầu mỏ nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước ngăn cản sự hoà tan oxi, làm các sinh vật trong nước bị chết.
c. Dầu mỏ lan rộng trên mặt nước, bị sóng gió cuốn đi xa rất khó xử lí.
25
Ghi nhớ
1. Dầu mỏ là một hỗn hợp phức tạp của nhiều Hiđro cacbon.
2. Bằng cách chưng cất dầu mỏ người ta thu được xăng, dầu hoả và nhiều sản phẩm khác.
3. Crăckinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.
4. Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu, nguyên liệu quý
trong đời sống và trong công nghiệp
26
- Tìm hiểu trước bài 41
- Nhiên liệu là gì ? Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
- Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả.
Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất
lỏng và rắn.
- Học bài, làm BT 3, 4, SGK
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Bài 40.3, 40.4 và 40.5 SBT Trang 45
27
Hướng dẫn giải bài tập:
Bài tập 4: SGK
96% CH4
V (l) khí thiên nhiên 2% N2 SP 4,9g?
2% CO2
Tính V(ở đktc)?
* Hướng giải:
CH4 + 2 O2 CO2 + 2H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
to
Từ mCaCO3 => nCaCO3=> nCO2 => VCO2 (tham gia pư 2)
VCO2 pử (1) + VCO2 khớ thieõn nhieõn = VCO2 pử (2)
28
* Hướng giải:
VCO2 = 0,98V -> nCO2 = 0,98V : 22,4
Theo pt (2): nCO2 = nCaCO3
-> nCO2 = 0,049mol
=> 0,98V : 22,4 = 0,049 => V = 1,12 lít
29
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
Tạm biệt và hẹn gặp lại!
HÓA HỌC 9
Giáo viên: Ỉng Th Hng
Trường PTDT Ni trĩ THCS Vn Lng
Kính chào các thầy cô giáo và các em học sinh!
2
Tiết 51 – Bài 40
DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
3
1.Tính chất vật lí
Daàu moû laø chaát loûng saùnh, maøu naâu ñen, khoâng tan trong nöôùc vaø nheï hôn nöôùc.
? Quan sát và nhận xét trạng thái, màu sắc, khả năng tan trong nước của dầu mỏ?
4
* Dầu mỏ có ở đâu?
2.Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ
Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu.
Khai thác dầu trên đất liền
Khai thác dầu trên biển
5
2.Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ
* Cấu tạo mỏ dầu gồm 3 lớp:
-Lớp khí (khí mỏ dầu)
-Lớp dầu lỏng
-Lớp nước mặn.
* Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
Khoan xuoỏng lụựp dau loỷng, để dau tửù phun leõn, sau ủoự bụm nửụực hoaởc khớ xuoỏng ủeồ ủaồy dau leõn.
6
Khai thác dầu ở Mỹ
7
Khai thác dầu ở Việt Nam
8
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
-Khí đốt, xăng, dầu hoả, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường.
5000c
3400c
2500c
650c
Giàn khoan
Dầu thô
Hắc ín
Dầu mazut
Dầu điezen
Dầu hoả
Xăng
Khí đốt
Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng
của các sản phẩm
9
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
Dầu nặng xăng + hỗn hợp khí
Crăckinh
5000c
3400c
2500c
650c
Giàn khoan
Dầu thô
Hắc ín
Dầu mazut
Dầu điezen
Dầu hoả
Xăng
Khí đốt
Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm
10
Hình ảnh nhà máy lọc dầu Dung Quất - Việt Nam
11
Tổ hợp và lắp đặt buồng chứa dầu đường kính 43m cao 20m
12
Nhà máy lọc dầu Dung Quất về đêm
13
Một số sản phẩm được sản xuất từ dầu mỏ - NM đạm Phú Mỹ
14
Bài tập 1/129: Chọn nhng câu đúng trong các câu sau:
a. Dầu mỏ là một đơn chất.
b. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
c. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.
d. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định.
e. Dầu mỏ sôi ở những nhiệt độ khác nhau.
Đáp án: c, e
15
II. KHÍ THIÊN NHIÊN
Hình 4.18
Hàm lượng metan trong khí thiên nhiên
b. Hàm lượng metan trong khí dầu mỏ
- Thành phần chính là metan (95%).
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu.
16
Bài tập 2/129: iỊn t thch hỵp vo ch trng:
a. Ngi ta chng ct du m Ĩ thu ỵc .............
b. Ĩ thu ỵc thm xng, ngi ta tin hnh......du nỈng
c. Thnh phn chđ yu cđa kh thin nhin l ......
d. Khí mỏ dầu có ...... gần giống khí thiên nhiên
xăng, dầu mazut, dầu điezen.
Crăckinh
khí metan
thành phần
17
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM
- Tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.
- Trữ lượng 3 - 4 tỉ tấn.
- Đặc điểm: Hàm lượng các hợp chất chứa S thấp (<0,5%), nhiều parafin.
18
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM
19
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM
20
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM
21
Nhà máy lọc dầu Dung Quất
III. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM
22
Sự cố do vận chuyển, khai thác dầu mỏ
23
Hậu quả do vận chuyển, khai thác dầu mỏ
24
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Bài tập 3: Sự cố tràn dầu do đắm tàu chở dầu mỏ là thảm họa về môi trường bởi vì:
a. Dầu mỏ không tan trong nước.
b. Dầu mỏ nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước ngăn cản sự hoà tan oxi, làm các sinh vật trong nước bị chết.
c. Dầu mỏ lan rộng trên mặt nước, bị sóng gió cuốn đi xa rất khó xử lí.
25
Ghi nhớ
1. Dầu mỏ là một hỗn hợp phức tạp của nhiều Hiđro cacbon.
2. Bằng cách chưng cất dầu mỏ người ta thu được xăng, dầu hoả và nhiều sản phẩm khác.
3. Crăckinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng.
4. Metan là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu, nguyên liệu quý
trong đời sống và trong công nghiệp
26
- Tìm hiểu trước bài 41
- Nhiên liệu là gì ? Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
- Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả.
Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất
lỏng và rắn.
- Học bài, làm BT 3, 4, SGK
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Bài 40.3, 40.4 và 40.5 SBT Trang 45
27
Hướng dẫn giải bài tập:
Bài tập 4: SGK
96% CH4
V (l) khí thiên nhiên 2% N2 SP 4,9g?
2% CO2
Tính V(ở đktc)?
* Hướng giải:
CH4 + 2 O2 CO2 + 2H2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
to
Từ mCaCO3 => nCaCO3=> nCO2 => VCO2 (tham gia pư 2)
VCO2 pử (1) + VCO2 khớ thieõn nhieõn = VCO2 pử (2)
28
* Hướng giải:
VCO2 = 0,98V -> nCO2 = 0,98V : 22,4
Theo pt (2): nCO2 = nCaCO3
-> nCO2 = 0,049mol
=> 0,98V : 22,4 = 0,049 => V = 1,12 lít
29
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
Tạm biệt và hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)