Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Huy |
Ngày 29/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phương pháp Crăckinh
Crăckinh là quá trình bẻ gãy phân tử Hidrocacbon mạch dài thành các phân tử Hidrocacbon mạch ngắn hơn nhờ tác dụng của nhiệt (Crăckinh nhiệt) hoặc của xác tác và nhiệt (Crăckinh xúc tác).
b.Crăckinh xúc tác
Crăckinh xúc tác chủ yếu nhằm chuyển Hidrocacbon mạch dài của các phân đoạn có nhiệt độ sôi cao thành xăng nhiên liệu.
C21-C35
400-5000C
SiO2-Al2O3-HF
Crăckinh xúc tác
Khí căckinh:C1-C4
Xăng:C5-C11 chỉ số octan cao
Kerosen:C10-C16và
điezen:C16-C21
a. Crăckinh nhiệt
Crăckinh nhiệt thực hiện ở nhiệt độ trên 700-9000C chủ yếu nhằm tạo ra eten, propen, buten và penten dùng làm monomi để sản xuất polime
CH3[CH2]4CH3
700-9000C
Crăckinhnhiệt
CH4,C2H4,C3H6,C2H6
C3H8 , C4H8, C4H10
C5H10, C5H12, C6H12, H2
SƠ ĐỔ CHƯNG CẤT, CHẾ HÓA VÀ ỨNG
DỤNG CỦA DẦU MỎ.
B. KHÍ MỎ DẦU VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
1.Thành phần của khí mỏ dầu và khí thiên nhiên.
Khí mỏ dầu có trong các mỏ dầu.Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí riêng biệt.
Thành phần chủ yếu là mêtan, ngoài ra còn có etan, propan, butan, pentan và các khí vô cơ khác.
THÀNH PHẦN KHÍ MỎ DẦU VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
Khoảng phần trăm thể tích
Các hợp phần
CHẾ BIẾN, ỨNG DỤNG CỦA KHÍ MỎ DẦU VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
Khí mỏ dầu
Khí thiên nhiên
Loại bỏ H2S
Nén
và
làm lạnh
CH4 : Dùng cho nhà máy điện, sứ, đạm, sản
xuất ancol metylic, andehit fomic…
C2H6 : Điều chế etilen để sản xuất nhựa PE.
C3H8, C4H10 : Khí hóa lỏng (gas) dùng làm
nhiên liệu cho công nghiệp, đời sống
CHẾ BIẾN KHÍ
C. THAN MỎ
Trong các loại than mỏ (than gầy, than béo, than bùn,…) hiện nay chỉ có than béo (than mỡ) được dùng để chế than cốc và cung cấp một lượng nhỏ Hidrocacbon.
Than béo
(than mỡ)
Khí lò cốc: 65% H2, 35% CH4,
CO2, CO, C2H6, N2.
Lớp nước + NH3: Lm phõn d?m
Lớp nhựa: G?i l nh?a than đá
Than cốc dùng làm luyện kim
(Khí)
10000C
Làm lạnh
LÒ CỐC
CHƯNG CẤT NHỰA THÀNH THAN
Nhựa than đá đem chưng cất sẽ thu được các Hidrocacbon thơm, dị vòng thơm và các dẫn xuất của chúng. Ở các khoảng nhiệt độ tang dần sẽ thu được các phân đoạn sau.
80-1700C
170-2300C
230-2700C
Dầu nhẹ: benzen, toluen, xilen
Dầu trung chứa naphtalen,phenol..
Dầu nặng.
Chưng cất
Nhựa than đá
Crăckinh là quá trình bẻ gãy phân tử Hidrocacbon mạch dài thành các phân tử Hidrocacbon mạch ngắn hơn nhờ tác dụng của nhiệt (Crăckinh nhiệt) hoặc của xác tác và nhiệt (Crăckinh xúc tác).
b.Crăckinh xúc tác
Crăckinh xúc tác chủ yếu nhằm chuyển Hidrocacbon mạch dài của các phân đoạn có nhiệt độ sôi cao thành xăng nhiên liệu.
C21-C35
400-5000C
SiO2-Al2O3-HF
Crăckinh xúc tác
Khí căckinh:C1-C4
Xăng:C5-C11 chỉ số octan cao
Kerosen:C10-C16và
điezen:C16-C21
a. Crăckinh nhiệt
Crăckinh nhiệt thực hiện ở nhiệt độ trên 700-9000C chủ yếu nhằm tạo ra eten, propen, buten và penten dùng làm monomi để sản xuất polime
CH3[CH2]4CH3
700-9000C
Crăckinhnhiệt
CH4,C2H4,C3H6,C2H6
C3H8 , C4H8, C4H10
C5H10, C5H12, C6H12, H2
SƠ ĐỔ CHƯNG CẤT, CHẾ HÓA VÀ ỨNG
DỤNG CỦA DẦU MỎ.
B. KHÍ MỎ DẦU VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
1.Thành phần của khí mỏ dầu và khí thiên nhiên.
Khí mỏ dầu có trong các mỏ dầu.Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí riêng biệt.
Thành phần chủ yếu là mêtan, ngoài ra còn có etan, propan, butan, pentan và các khí vô cơ khác.
THÀNH PHẦN KHÍ MỎ DẦU VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
Khoảng phần trăm thể tích
Các hợp phần
CHẾ BIẾN, ỨNG DỤNG CỦA KHÍ MỎ DẦU VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
Khí mỏ dầu
Khí thiên nhiên
Loại bỏ H2S
Nén
và
làm lạnh
CH4 : Dùng cho nhà máy điện, sứ, đạm, sản
xuất ancol metylic, andehit fomic…
C2H6 : Điều chế etilen để sản xuất nhựa PE.
C3H8, C4H10 : Khí hóa lỏng (gas) dùng làm
nhiên liệu cho công nghiệp, đời sống
CHẾ BIẾN KHÍ
C. THAN MỎ
Trong các loại than mỏ (than gầy, than béo, than bùn,…) hiện nay chỉ có than béo (than mỡ) được dùng để chế than cốc và cung cấp một lượng nhỏ Hidrocacbon.
Than béo
(than mỡ)
Khí lò cốc: 65% H2, 35% CH4,
CO2, CO, C2H6, N2.
Lớp nước + NH3: Lm phõn d?m
Lớp nhựa: G?i l nh?a than đá
Than cốc dùng làm luyện kim
(Khí)
10000C
Làm lạnh
LÒ CỐC
CHƯNG CẤT NHỰA THÀNH THAN
Nhựa than đá đem chưng cất sẽ thu được các Hidrocacbon thơm, dị vòng thơm và các dẫn xuất của chúng. Ở các khoảng nhiệt độ tang dần sẽ thu được các phân đoạn sau.
80-1700C
170-2300C
230-2700C
Dầu nhẹ: benzen, toluen, xilen
Dầu trung chứa naphtalen,phenol..
Dầu nặng.
Chưng cất
Nhựa than đá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)