Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên

Chia sẻ bởi Võ Văn Dũng | Ngày 29/04/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
THAM DỰ HỘI GIẢNG
giáo viên: Nguyễn Khắc Triệu.
Hoá 9

Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên

I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lí
Hoàn thành phiếu học tập sau:
a. Quan sát mẫu dầu mỏ và cho nhận xét về:
Chất lỏng sánh
Nâu đen
b. Lấy m?t ớt dầu mỏ cho vào ống nghiệm đựng
nước rồi lắc nhẹ. Có nhận xét gì về tính tan trong
nước của dầu mỏ?

- Dầu mỏ không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
Trạng thái:
Màu sắc:
Tiết 49
- Dầu mỏ là chất lỏng sánh, m�u nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Tiết 49
Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên
2.Trạng thái t? nhiên, thành phần của dầu mỏ
Em hãy cho biết dầu mỏ có ở đâu?
a- Trên mặt đất
b- Sõu trong lòng đất
c- Trong biển
d- Dưới đáy biển

Đáp án: b- Sõu trong lòng đất

I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lí
- Dầu mỏ là chất lỏng sánh, m�u nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
- Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu.
Tiết 49
Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên
*.Thành phần của dầu mỏ:
Dầu mỏ là hỗn hợp
phứctạp của nhiều
loại hiđrôcacbon
và một lượng nhỏ các
hợp chất khác.

*.Khai thỏc:
Muốn khai thác dầu người ta khoan những lỗ
khoan xuống lớp dầu lỏng. Đầu tiên dầu tự
phun lên, sau đó người ta bơm nước hoặc khí
xuống để đẩy dầu lên.
2.Tr¹ng th¸i tự nhiªn, thµnh phÇn cña dÇu má

I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lí
- Dầu mỏ là chất lỏng sánh, m�u nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
- Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu.
Tiết 49
Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên
2.Tr¹ng th¸i tự nhiªn, thµnh phÇn cña dÇu má

I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lí
- Dầu mỏ là chất lỏng sánh, m�u nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
- Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu.
Tiết 49
Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên
3.Các sản phẩm chế biến từ
dầu mỏ
















- Trong chế biến dầu mỏ người ta sử dụng phương
pháp Crắckinh để tăng lượng xăng và các sản phẩm khí
khác có giá trị.

Dầu nặng Xăng + Hỗn hợp khí
Ví dụ:

C10H22 C6H12 + C4H10
Crăckinh
2.Trạng thái t? nhiên, thành phần của dầu mỏ

I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lí
- Dầu mỏ là chất lỏng sánh, m�u nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
- Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu.
Tiết 49
Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên

II. Khí thiên nhiên
* Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất.
*.Muốn khai thác khí thiên nhiên (CH4 )người ta khoan xuống mỏ khí. Khí sẽ tự phun lên do áp suất ở các m?
khí lớn hơn áp suất khí quyển.
2.Trạng thái t? nhiên, thành phần của dầu mỏ.

I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lí
- Dầu mỏ là chất lỏng sánh, m�u nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu.
3. Các sản phẩm chế biến từ
dầu mỏ.
Khí thiên nhiên có ở đâu?
Thành phần của khí thiên nhiên?
Cách khai thác?
Ứng dụng?
Dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
Tiết 49
Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên

II. Khí thiên nhiên
2.Trạng thái t? nhiên, thành phần của dầu mỏ.

I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lí
- Dầu mỏ là chất lỏng sánh, m�u nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu.
3. Các sản phẩm chế biến từ
dầu mỏ.
Có trong các mỏ khí nằm sâu trong lòng đất.
Thành phần chủ yếu: CH4
Dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
Tiết 49
Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên

I. Dầu mỏ
II. Khí thiên nhiên
III. Dầu mỏ và khí
thiên nhiên ở Việt
Nam



Tiết 49
Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên

I. Dầu mỏ
II. Khí thiên nhiên
III. Dầu mỏ và khí
thiên nhiên ở Việt
Nam




* Tìm hiểu dầu mỏ và khí thiên
nhiên ở Việt Nam theo dàn ý sau:
+ Vị trí
+ Trữ lượng
+ Chất lượng
+ Tình hình khai thác
Tiết 49
Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên
*. Củng cố :
- HS đọc ghi nhớ SGK trang 129.
- Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
1. Trong những tính chất sau, tính chất nào không phải của dầu mỏ:
A. Chất lỏng sánh B. Không tan trong nước
C. Nhẹ hơn nước D. Có nhiệt độ sôi thấp và xác định
2. Đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, 2% CO2(về thể tích). Thể tích CO2 thải vào không khí là(đo ở cùng điếu kiện nhiệt độ và áp suất)
A. 94lít B. 96lít C. 98lít D. 100lít
Đáp án: 1. D
2. C
Tiết 49
Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên
*. Hướng dẫn về nhà :
1. Bài vừa học :
- Học bài
- Bài tập 1, 2, 3, 4 trang 129 SGK.
- Tìm hiểu nền công nghiệp dầu khí ở Việt Nam qua các phương tiện: Sách, báo, Internet…
2. Bài sắp học :
- Nghiên cứu trước bài “Nhiên liệu” và tìm hiểu bài theo nội dung sau:
+ Nhiên liệu là chất như thế nào ? Điện có phải là một loại nhiên liệu không ? Vì sao ?
+ Lập bảng phân loại và ứng dụng các loại nhiên liệu rắn
Tiết 49
Bài 40 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên
+ Lập bảng phân loại và ứng dụng các loại nhiên liệu rắn.
+ Vì sao phải sử dụng nhiên liệu cho có hiệu quả ?
+ Muốn sử dụng có hiệu quả thì cần đảm bảo yêu cầu gì?
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT.
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
SỨC KHOẺ VÀ HẠNH PHÚC.
Chuùc hoäi giaûng thaønh coâng röïc rôõ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Văn Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)